Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 4/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 20 đồng, hiện ở mức 24.260 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 4/12/2024: Đồng USD trong nước tăng nhẹ. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 154 - 170 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 24.180 - 26.725 đồng.
Hôm nay 4/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 05/12/2024 01:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15783 | 16048 | 16680 |
CAD | CAD | 17533 | 17806 | 18421 |
CHF | CHF | 28005 | 28371 | 29019 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26065 | 26322 | 27153 |
GBP | GBP | 31411 | 31790 | 32731 |
HKD | HKD | 0 | 3133 | 3336 |
JPY | JPY | 161 | 166 | 172 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
SGD | SGD | 18336 | 18611 | 19139 |
THB | THB | 655 | 718 | 771 |
USD | USD (1,2) | 25152 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25187 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25214 | 25247 | 25475 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/12/2024 15:49 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,185 | 25,185 | 25,475 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,178 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,178 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,742 | 31,815 | 32,670 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,203 | 3,210 | 3,299 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,238 | 28,266 | 29,075 |
Yên Nhật | JPY | 164.13 | 164.4 | 171.97 |
Baht Thái Lan | THB | 679.67 | 713.49 | 761.52 |
Dollar Australia | AUD | 16,081 | 16,105 | 16,569 |
Dollar Canada | CAD | 17,807 | 17,832 | 18,321 |
Dollar Singapore | SGD | 18,504 | 18,580 | 19,173 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,262 | 2,335 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,509 | 3,621 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,254 | 2,326 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,450 | 3,546 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,559 | 14,650 | 15,039 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.73 | - | 18.7 |
Euro | EUR | 26,186 | 26,228 | 27,378 |
Dollar Đài Loan | TWD | 705.36 | - | 851.33 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,327.75 | - | 5,994.03 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,635.53 | 6,967.91 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,260 | 85,133 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,500 |
1. Agribank - Cập nhật: 05/12/2024 01:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,190 | 25,195 | 25,475 |
EUR | EUR | 26,099 | 26,204 | 27,302 |
GBP | GBP | 31,500 | 31,627 | 32,590 |
HKD | HKD | 3,193 | 3,206 | 3,310 |
CHF | CHF | 28,036 | 28,149 | 29,006 |
JPY | JPY | 165.15 | 165.81 | 173.15 |
AUD | AUD | 16,085 | 16,150 | 16,643 |
SGD | SGD | 18,495 | 18,569 | 19,087 |
THB | THB | 718 | 721 | 752 |
CAD | CAD | 17,690 | 17,761 | 18,270 |
NZD | NZD | 14,641 | 15,133 | |
KRW | KRW | 17.18 | 18.85 |
1. Sacombank - Cập nhật: 25/02/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25337 | 25337 | 25475 |
AUD | AUD | 15958 | 16058 | 16626 |
CAD | CAD | 17702 | 17802 | 18357 |
CHF | CHF | 28233 | 28263 | 29069 |
CNY | CNY | 0 | 3458 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26234 | 26334 | 27206 |
GBP | GBP | 31712 | 31762 | 32865 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 165.7 | 166.2 | 172.73 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.124 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14640 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18492 | 18622 | 19351 |
THB | THB | 0 | 684.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8360000 | 8360000 | 8550000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8550000 |
1. OCB - Cập nhật: 04/12/2024 08:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,230 | 25,280 | 25,475 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,230 | 25,280 | 25,475 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,230 | 25,280 | 25,475 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,080 | 16,230 | 17,294 |
EURO | EUR | 26,439 | 26,589 | 27,753 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,668 | 17,768 | 19,077 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,607 | 18,757 | 19,223 |
JAPANESE YEN | JPY | 166.47 | 167.97 | 172.52 |
POUND LIVRE | GBP | 31,853 | 32,003 | 32,778 |
GOLD | XAU | 8,298,000 | 0 | 8,552,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 10 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%, xuống mức 106,37 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm nhẹ trong bối cảnh các ngân hàng trung ương Mỹ thể hiện niềm tin rằng lạm phát đang hướng đến mục tiêu 2% và ra tín hiệu ủng hộ việc cắt giảm lãi suất hơn nữa trong dù là bây giờ hay tại cuộc họp chính sách tháng 12, hoặc bất kỳ một thời điểm nào đó sau đó.
Dữ liệu cho thấy số lượng việc làm tại Mỹ tăng ở mức vừa phải vào tháng 10, trong khi tình trạng sa thải giảm, ngay cả khi các quan chức Fed không đưa ra bất kỳ thông tin nào về hướng đi sắp tới trong cuộc họp lãi suất tháng 12.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h. |
Sau chiến thắng của Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump vào tháng trước, những lời hứa của ông Donald Trump về chính sách thuế quan và nhập cư có thể thay đổi triển vọng kinh tế trong những tháng tới.
So với đồng USD, đồng bảng Anh chốt phiên giao dịch tăng 0,16%, đạt mức 1,2678 USD. Trong 3 tháng qua, đồng bảng Anh đã giảm 3,33% so với đồng USD. Trong khi đó, đồng EUR tăng nhẹ trong bối cảnh tình hình bất ổn chính trị ở Pháp.
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm xuống còn 149,55 yên, trong khi đồng EUR giao dịch ổn định so với đồng yên ở mức 157,12 yên. Các nhà giao dịch ngày càng tin tưởng rằng Nhật Bản có thể tăng lãi suất trong tháng này.
Thời gian tới, sẽ có rất nhiều báo cáo quan trọng, bao gồm báo cáo thị trường việc làm hàng tháng vào cuối tuần này và báo cáo về lạm phát tiêu dùng tháng 11 sẽ được công bố vào tuần sau.