Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 11 đồng, hiện ở mức 24.240 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 3/12/2024: Đồng USD thế giới tăng 0,65 %, đạt mức 106,39 điểm. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 153 - 169 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.339 - 26.901 đồng.
Hôm nay 3/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 04/12/2024 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15830 | 16096 | 16727 |
CAD | CAD | 17534 | 17807 | 18424 |
CHF | CHF | 28014 | 28380 | 29025 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26086 | 26344 | 27173 |
GBP | GBP | 31417 | 31797 | 32734 |
HKD | HKD | 0 | 3133 | 3335 |
JPY | JPY | 162 | 166 | 172 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
SGD | SGD | 18354 | 18630 | 19156 |
THB | THB | 656 | 718 | 772 |
USD | USD (1,2) | 25151 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25186 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25213 | 25246 | 25475 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/12/2024 13:37 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,172 | 25,172 | 25,475 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,165 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,165 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,773 | 31,846 | 32,711 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,202 | 3,208 | 3,299 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,258 | 28,286 | 29,111 |
Yên Nhật | JPY | 164.44 | 164.71 | 172.38 |
Baht Thái Lan | THB | 679.92 | 713.75 | 761.97 |
Dollar Australia | AUD | 16,110 | 16,135 | 16,602 |
Dollar Canada | CAD | 17,815 | 17,840 | 18,336 |
Dollar Singapore | SGD | 18,519 | 18,595 | 19,195 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,264 | 2,338 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,514 | 3,628 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,251 | 2,329 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,450 | 3,547 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,559 | 14,650 | 15,052 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.74 | 17.39 | 18.75 |
Euro | EUR | 26,225 | 26,267 | 27,432 |
Dollar Đài Loan | TWD | 705.86 | - | 852.9 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,325 | - | 5,998.07 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,632.1 | 6,967.91 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,252 | 85,197 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,500 |
1. Agribank - Cập nhật: 04/12/2024 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,190 | 25,195 | 25,475 |
EUR | EUR | 26,099 | 26,204 | 27,302 |
GBP | GBP | 31,500 | 31,627 | 32,590 |
HKD | HKD | 3,193 | 3,206 | 3,310 |
CHF | CHF | 28,036 | 28,149 | 29,006 |
JPY | JPY | 165.15 | 165.81 | 173.15 |
AUD | AUD | 16,085 | 16,150 | 16,643 |
SGD | SGD | 18,495 | 18,569 | 19,087 |
THB | THB | 718 | 721 | 752 |
CAD | CAD | 17,690 | 17,761 | 18,270 |
NZD | NZD | 14,641 | 15,133 | |
KRW | KRW | 17.18 | 18.85 |
1. Sacombank - Cập nhật: 25/02/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25200 | 25200 | 25475 |
AUD | AUD | 16008 | 16108 | 16670 |
CAD | CAD | 17707 | 17807 | 18363 |
CHF | CHF | 28250 | 28280 | 29086 |
CNY | CNY | 0 | 3457.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26252 | 26352 | 27225 |
GBP | GBP | 31722 | 31772 | 32875 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 166.21 | 166.71 | 173.26 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.124 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14672 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18501 | 18631 | 19358 |
THB | THB | 0 | 685 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8300000 | 8300000 | 8550000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8550000 |
1. OCB - Cập nhật: 04/12/2024 08:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,230 | 25,280 | 25,475 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,230 | 25,280 | 25,475 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,230 | 25,280 | 25,475 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,080 | 16,230 | 17,294 |
EURO | EUR | 26,439 | 26,589 | 27,753 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,668 | 17,768 | 19,077 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,607 | 18,757 | 19,223 |
JAPANESE YEN | JPY | 166.47 | 167.97 | 172.52 |
POUND LIVRE | GBP | 31,853 | 32,003 | 32,778 |
GOLD | XAU | 8,298,000 | 0 | 8,552,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 10 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,65%, đạt mức 106,39 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD tăng trở lại so với các loại tiền tệ khác sau đợt giảm tuần đầu tiên. Dữ liệu mới công bố một lần nữa cho thấy nền kinh tế Mỹ đang phục hồi, với hoạt động sản xuất của Mỹ được cải thiện vào tháng 11. Theo đó, Chỉ số PMI sản xuất của Viện Quản lý cung ứng đã tăng từ mức 46,5 vào tháng 10 lên mức 48,4 vào tháng 11, đây là mức thấp nhất kể từ tháng 7/2023.
Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Christopher Waller cũng lưu ý, việc cắt giảm lãi suất vào cuối tháng 12 tại cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về cơ bản sẽ không thay đổi. Sau bình luận của ông Waller, thị trường đã nâng tỷ lệ nới lỏng 25 điểm cơ bản trong tháng này lên 79%, từ mức 66% vào cuối tuần trước.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h. |
Đồng EUR quay đầu giảm giảm 1%, xuống mức 1,0469 USD vào phiên giao dịch đầu tuần, và hiện đang trên đà giảm ngày lớn nhất kể từ đầu tháng 11.
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm 0,2%, xuống còn 149,37 USD, sau khi giảm 3,3% vào tuần trước, đánh dấu đợt giảm mạnh nhất kể từ tháng 7. Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản Kazuo Ueda cho biết, sau các số liệu cho thấy lạm phát ở Tokyo đã tăng vào tháng 10, đợt tăng lãi suất tiếp theo đang đến gần trong bối cảnh dữ liệu kinh tế đang đi đúng hướng.
Bên cạnh đó, ngày 30/11, Tổng thống đắc cử Donald Trump đã yêu cầu các nước thành viên BRICS cam kết không tạo ra một loại tiền tệ mới hoặc hỗ trợ một loại tiền tệ khác thay thế đồng USD.