Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 31/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 1 đồng, hiện ở mức 25.124 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 31/12/2025: Đồng USD thế giới tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.918 - 26.330 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.098 - 31.056 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 153 – 169 đồng.
Hôm nay 31/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 31/12/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 17053 | 17324 | 17902 |
| CAD | CAD | 18640 | 18918 | 19536 |
| CHF | CHF | 32556 | 32940 | 33588 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30240 | 30514 | 31545 |
| GBP | GBP | 34546 | 34938 | 35877 |
| HKD | HKD | 0 | 3245 | 3447 |
| JPY | JPY | 161 | 165 | 171 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14912 | 15500 |
| SGD | SGD | 19895 | 20177 | 20703 |
| THB | THB | 750 | 813 | 868 |
| USD | USD (1,2) | 26006 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26047 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26076 | 26095 | 26377 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 30/12/2025 10:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,080 | 26,080 | 26,380 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,037 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,037 | - | - |
| Euro | EUR | 30,471 | 30,495 | 31,747 |
| Yên Nhật | JPY | 164.82 | 165.12 | 172.54 |
| Bảng Anh | GBP | 35,016 | 35,111 | 36,056 |
| Dollar Australia | AUD | 17,335 | 17,398 | 17,909 |
| Dollar Canada | CAD | 18,856 | 18,917 | 19,511 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,940 | 33,042 | 33,838 |
| Dollar Singapore | SGD | 20,017 | 20,079 | 20,768 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,697 | 3,806 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,321 | 3,331 | 3,424 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.91 | 17.63 | 18.98 |
| Baht Thái Lan | THB | 795.37 | 805.19 | 860.26 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,941 | 15,080 | 15,483 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,818 | 2,909 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,076 | 4,207 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,576 | 2,660 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,063.17 | - | 6,823.52 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 756.57 | - | 913.7 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,892.79 | 7,237.49 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,144 | 88,247 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 31/12/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,080 | 26,080 | 26,380 |
| EUR | EUR | 30,346 | 30,468 | 31,638 |
| GBP | GBP | 34,837 | 34,977 | 35,974 |
| HKD | HKD | 3,309 | 3,322 | 3,436 |
| CHF | CHF | 32,717 | 32,848 | 33,786 |
| JPY | JPY | 164.14 | 164.80 | 172.22 |
| AUD | AUD | 17,249 | 17,318 | 17,890 |
| SGD | SGD | 20,085 | 20,166 | 20,745 |
| THB | THB | 809 | 812 | 849 |
| CAD | CAD | 18,842 | 18,918 | 19,505 |
| NZD | NZD | 15,003 | 15,531 | |
| KRW | KRW | 17.59 | 19.28 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 31/05/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26070 | 26070 | 26377 |
| AUD | AUD | 17240 | 17340 | 18268 |
| CAD | CAD | 18824 | 18924 | 19943 |
| CHF | CHF | 32768 | 32798 | 34385 |
| CNY | CNY | 0 | 3719.5 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30403 | 30433 | 32161 |
| GBP | GBP | 34855 | 34905 | 36674 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 164.46 | 164.96 | 175.47 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.6 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14997 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 20064 | 20194 | 20926 |
| THB | THB | 0 | 780 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15270000 | 15270000 | 15470000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15470000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,090 | 26,140 | 26,380 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,090 | 26,140 | 26,380 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,090 | 26,140 | 26,380 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,302 | 17,402 | 18,517 |
| EURO | EUR | 30,616 | 30,616 | 32,030 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,785 | 18,885 | 20,193 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,117 | 20,267 | 20,836 |
| JAPANESE YEN | JPY | 164.98 | 166.48 | 171.05 |
| POUND LIVRE | GBP | 35,051 | 35,201 | 35,983 |
| GOLD | XAU | 15,218,000 | 15,218,000 | 15,422,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,599 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 813 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,18%, hiện ở mức 98,22 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng nhẹ trong phiên giao dịch mới đây sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) công bố biên bản cuộc họp tháng 12, trong bối cảnh nhà đầu tư tìm kiếm tín hiệu rõ ràng hơn về lộ trình chính sách tiền tệ sắp tới.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tuy nhiên, thanh khoản thị trường thấp do kỳ nghỉ cuối năm khiến giới phân tích cảnh báo không nên đặt quá nhiều trọng tâm vào các biến động ngắn hạn. Tính chung cả năm, đồng USD vẫn đang trên đà giảm gần 10%, mức suy yếu mạnh nhất kể từ năm 2017.
Biên bản cuộc họp cho thấy Fed chỉ đạt được đồng thuận về việc cắt giảm lãi suất sau những tranh luận thận trọng, xoay quanh rủi ro lạm phát và tăng trưởng. Các dự báo mới cho thấy Fed hiện chỉ kỳ vọng một lần hạ lãi suất trong năm tới, trong khi thị trường vẫn định giá khoảng 50 điểm cơ bản nới lỏng.
Trên thị trường ngoại hối, đồng euro giảm 0,18%, xuống 1,1751 USD/EUR, song vẫn tăng hơn 13% trong năm. Đồng bảng Anh giảm 0,3%, xuống 1,3467 USD/bảng, nhưng vẫn tăng gần 8% so với USD.
Tại châu Á, đồng yên Nhật giảm 0,2%, xuống 156,39 yên/USD, dù đã mạnh lên trong những phiên gần đây, làm gia tăng kỳ vọng về khả năng can thiệp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản.
Đáng chú ý, đồng nhân dân tệ Trung Quốc vượt mốc 7 nhân dân tệ/USD lần đầu tiên sau gần 2,5 năm, có thời điểm lên 6,987 nhân dân tệ/USD – mức cao nhất kể từ tháng 5/2023. Từ đầu tháng 4/2025 đến nay, nhân dân tệ đã tăng khoảng 4% và đang tiến gần tới việc chấm dứt chuỗi ba năm giảm giá liên tiếp, bất chấp nỗ lực kiềm chế đà tăng của Ngân hàng Trung ương Trung Quốc.