Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 29/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.128 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 29/12/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.922 đồng - 26.334 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 28.129 đồng - 31.090 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 153 đồng - 169 đồng.
Hôm nay 28/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 29/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 17123 | 17394 | 17967 |
| CAD | CAD | 18694 | 18972 | 19588 |
| CHF | CHF | 32638 | 33022 | 33684 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30311 | 30585 | 31617 |
| GBP | GBP | 34675 | 35067 | 36016 |
| HKD | HKD | 0 | 3252 | 3454 |
| JPY | JPY | 161 | 165 | 171 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 15018 | 15600 |
| SGD | SGD | 19909 | 20191 | 20743 |
| THB | THB | 761 | 825 | 879 |
| USD | USD (1,2) | 26024 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26065 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26094 | 26113 | 26384 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 26/12/2025 14:06 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,084 | 26,084 | 26,384 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,041 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,041 | - | - |
| Euro | EUR | 30,502 | 30,526 | 31,786 |
| Yên Nhật | JPY | 164.94 | 165.24 | 172.7 |
| Bảng Anh | GBP | 34,999 | 35,094 | 36,036 |
| Dollar Australia | AUD | 17,352 | 17,415 | 17,924 |
| Dollar Canada | CAD | 18,894 | 18,955 | 19,550 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,968 | 33,071 | 33,867 |
| Dollar Singapore | SGD | 20,057 | 20,119 | 20,811 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,698 | 3,808 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,326 | 3,336 | 3,429 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.82 | 17.54 | 18.89 |
| Baht Thái Lan | THB | 808.46 | 818.45 | 873.31 |
| Dollar New Zealand | NZD | 15,003 | 15,142 | 15,546 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,819 | 2,910 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,079 | 4,210 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,584 | 2,667 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,090.22 | - | 6,852.22 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 756.16 | - | 913.21 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,899.65 | 7,244.8 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,389 | 88,449 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 29/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,080 | 26,084 | 26,384 |
| EUR | EUR | 30,387 | 30,509 | 31,680 |
| GBP | GBP | 34,887 | 35,027 | 36,024 |
| HKD | HKD | 3,311 | 3,324 | 3,437 |
| CHF | CHF | 32,750 | 32,882 | 33,822 |
| JPY | JPY | 164.21 | 164.87 | 172.29 |
| AUD | AUD | 17,294 | 17,363 | 17,935 |
| SGD | SGD | 20,110 | 20,191 | 20,771 |
| THB | THB | 824 | 827 | 865 |
| CAD | CAD | 18,874 | 18,950 | 19,538 |
| NZD | NZD | 15,095 | 15,625 | |
| KRW | KRW | 17.41 | 19.07 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 22/09/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26090 | 26090 | 26384 |
| AUD | AUD | 17258 | 17358 | 18289 |
| CAD | CAD | 18864 | 18964 | 19976 |
| CHF | CHF | 32877 | 32907 | 34498 |
| CNY | CNY | 0 | 3716.8 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30495 | 30525 | 32253 |
| GBP | GBP | 34948 | 34998 | 36769 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 164.55 | 165.05 | 175.56 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.6 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15098 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 20078 | 20208 | 20940 |
| THB | THB | 0 | 790.8 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15740000 | 15740000 | 15940000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15940000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,100 | 26,150 | 26,384 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,100 | 26,150 | 26,384 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,872 | 26,150 | 26,384 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,296 | 17,396 | 18,542 |
| EURO | EUR | 30,620 | 30,620 | 32,087 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,799 | 18,899 | 20,244 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,144 | 20,294 | 20,895 |
| JAPANESE YEN | JPY | 164.94 | 166.44 | 171.28 |
| POUND LIVRE | GBP | 35,020 | 35,170 | 36,000 |
| GOLD | XAU | 15,718,000 | 0 | 15,922,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,599 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 826 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 98,05.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần giao dịch vừa qua, đồng USD tiếp tục chịu áp lực suy yếu, dù các số liệu kinh tế vĩ mô của Mỹ được công bố tương đối tích cực. Trong khi đó, sự khác biệt trong kỳ vọng chính sách tiền tệ giữa Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã tạo lực hỗ trợ rõ nét hơn cho đồng EUR trên thị trường ngoại hối.
Theo dữ liệu từ Cục Phân tích Kinh tế Hoa Kỳ (BEA), GDP Mỹ quý III tăng mạnh so với cùng kỳ, vượt dự báo của thị trường. Tuy nhiên, thông tin này chỉ giúp USD hồi phục trong thời gian ngắn, khi giới đầu tư cho rằng tăng trưởng chưa đủ bền vững, đặc biệt trong bối cảnh thị trường lao động bắt đầu phát đi những tín hiệu chững lại. Kỳ vọng Fed sớm chuyển sang chu kỳ nới lỏng tiền tệ tiếp tục làm giảm sức hấp dẫn của đồng bạc xanh.
Trên thị trường tiền tệ, cặp EUR/USD giao dịch khá ổn định trong bối cảnh thanh khoản suy giảm do kỳ nghỉ lễ cuối năm. Đồng EUR được hỗ trợ nhờ triển vọng ECB duy trì lập trường thận trọng hơn so với Fed. Trong khi đó, USD/JPY ghi nhận nhịp hồi phục kỹ thuật ngắn hạn nhưng thiếu động lực tăng bền vững, do chênh lệch lợi suất Mỹ – Nhật thu hẹp và kỳ vọng Fed hạ lãi suất gia tăng.
Đồng bảng Anh cũng duy trì xu hướng tích cực khi được hỗ trợ bởi kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Anh sẽ nới lỏng chính sách một cách thận trọng. Ngoài ra, những phát biểu liên quan đến Fed từ Tổng thống Mỹ Donald Trump càng làm gia tăng tâm lý dè dặt của thị trường đối với USD.
Nhìn chung, trong bối cảnh kỳ vọng chính sách tiền tệ thay đổi và thanh khoản thị trường còn hạn chế, đồng USD được dự báo tiếp tục đối mặt với nhiều sức ép trong ngắn hạn.