| Tỷ giá USD hôm nay 21/12/2025: Đồng USD ổn định Tỷ giá USD hôm nay 22/12/2025: Đồng USD đi ngang, thị trường thận trọng trước tín hiệu từ Fed Tỷ giá USD hôm nay 23/12/2025: Đồng USD thế giới suy yếu |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 25/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.146 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 25/12/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.939 đồng - 26.353 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện ở mức: 28.183 đồng - 31.149 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra
giữ nguyên, hiện ở mức: 153 đồng - 169 đồng.
Hôm nay 25/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 25/12/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 17108 | 17379 | 17962 |
| CAD | CAD | 18692 | 18970 | 19588 |
| CHF | CHF | 32722 | 33107 | 33742 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30323 | 30597 | 31629 |
| GBP | GBP | 34744 | 35137 | 36067 |
| HKD | HKD | 0 | 3250 | 3452 |
| JPY | JPY | 161 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 15047 | 15629 |
| SGD | SGD | 19930 | 20213 | 20745 |
| THB | THB | 760 | 824 | 877 |
| USD | USD (1,2) | 26025 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26066 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26095 | 26114 | 26389 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 25/12/2025 08:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,109 | 26,109 | 26,389 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,065 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,065 | - | - |
| Euro | EUR | 30,564 | 30,588 | 31,827 |
| Yên Nhật | JPY | 165.61 | 165.91 | 173.27 |
| Bảng Anh | GBP | 35,099 | 35,194 | 36,116 |
| Dollar Australia | AUD | 17,370 | 17,433 | 17,937 |
| Dollar Canada | CAD | 18,919 | 18,980 | 19,567 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,058 | 33,161 | 33,938 |
| Dollar Singapore | SGD | 20,104 | 20,167 | 20,847 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,699 | 3,806 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,330 | 3,340 | 3,430 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.83 | 17.55 | 18.89 |
| Baht Thái Lan | THB | 808.34 | 818.32 | 872.78 |
| Dollar New Zealand | NZD | 15,058 | 15,198 | 15,584 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,819 | 2,920 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,085 | 4,214 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,581 | 2,678 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,091.54 | - | 6,848.41 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 757.02 | - | 913.54 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,909.68 | 7,249.54 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,538 | 88,538 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 25/12/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,105 | 26,109 | 26,389 |
| EUR | EUR | 30,407 | 30,529 | 31,676 |
| GBP | GBP | 34,894 | 35,034 | 36,018 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,439 |
| CHF | CHF | 32,792 | 32,924 | 33,860 |
| JPY | JPY | 164.73 | 165.39 | 172.69 |
| AUD | AUD | 17,293 | 17,362 | 17,928 |
| SGD | SGD | 20,142 | 20,223 | 20,796 |
| THB | THB | 823 | 826 | 864 |
| CAD | CAD | 18,885 | 18,961 | 19,546 |
| NZD | NZD | 15,108 | 15,632 | |
| KRW | KRW | 17.43 | 19.09 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 27/12/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26100 | 26100 | 26389 |
| AUD | AUD | 17272 | 17372 | 18305 |
| CAD | CAD | 18881 | 18981 | 19998 |
| CHF | CHF | 32969 | 32999 | 34573 |
| CNY | CNY | 0 | 3717.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30516 | 30546 | 32282 |
| GBP | GBP | 35034 | 35084 | 36836 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.27 | 165.77 | 176.3 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.6 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15161 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 20109 | 20239 | 20967 |
| THB | THB | 0 | 789 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15680000 | 15680000 | 15880000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15880000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,124 | 26,174 | 26,389 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,124 | 26,174 | 26,389 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,124 | 26,174 | 26,389 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,320 | 17,420 | 18,542 |
| EURO | EUR | 30,661 | 30,661 | 32,083 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,828 | 18,928 | 20,242 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,186 | 20,336 | 20,902 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.68 | 167.18 | 171.8 |
| POUND LIVRE | GBP | 35,128 | 35,278 | 36,050 |
| GOLD | XAU | 15,678,000 | 0 | 15,882,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,601 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%, hiện ở mức 97,96.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đang dao động trong biên độ hẹp nhưng vẫn trên đà ghi nhận mức suy yếu mạnh nhất trong năm kể từ 2017, trong bối cảnh giới đầu tư ngày càng nghiêng về kịch bản Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục nới lỏng chính sách tiền tệ trong năm 2026. Trên thị trường ngoại hối, đồng EUR giảm 0,14% xuống còn 1,1778 USD/EUR, trong khi bảng Anh cũng mất 0,13%, giao dịch quanh mức 1,3498 USD/bảng.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Đà suy yếu của USD trong năm nay chủ yếu xuất phát từ việc Fed đã bắt đầu cắt giảm lãi suất và phát tín hiệu có thể tiếp tục nới lỏng, trong khi nhiều ngân hàng trung ương lớn khác được cho là đã gần hoàn tất chu kỳ hạ lãi suất. Các quan chức Fed hiện đứng trước bài toán cân bằng giữa nguy cơ thị trường lao động chậm lại và áp lực lạm phát vẫn dai dẳng. Dữ liệu gần đây cho thấy lạm phát tháng 11 thấp hơn dự báo, song thị trường vẫn thận trọng do những gián đoạn trong thu thập số liệu kinh tế sau đợt chính phủ Mỹ đóng cửa kéo dài 43 ngày.
Trên cơ sở các tín hiệu hiện tại, giới giao dịch đang định giá khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất hai lần trong năm tới, mỗi lần 25 điểm cơ bản, với đợt đầu tiên có thể diễn ra vào tháng 4. Trong khi đó, thanh khoản thị trường sụt giảm mạnh trước kỳ nghỉ Giáng sinh càng khiến biến động tỷ giá trở nên nhạy cảm hơn.
Ở châu Á, đồng yên Nhật Bản tăng nhẹ 0,25% lên mức 155,84 yên/USD sau hàng loạt phát tín hiệu cứng rắn từ giới chức Tokyo về khả năng can thiệp thị trường. Những cảnh báo này đã phần nào chặn đà suy yếu của đồng yên, dù xu hướng chung vẫn chịu ảnh hưởng lớn từ diễn biến chính sách tiền tệ toàn cầu.