| Tỷ giá USD hôm nay 19/12/2025: Đồng USD suy yếu trên thị trường quốc tế Tỷ giá USD hôm nay 20/12/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 21/12/2025: Đồng USD ổn định |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 22/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ ở mức 25.148 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 22/12/2025: Đồng USD đi ngang, thị trường thận trọng trước tín hiệu từ Fed |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.941 - 26.355 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 28.017 đồng - 30.966 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 153 – 170 đồng.
Hôm nay 22/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 22/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16863 | 17133 | 17713 |
| CAD | CAD | 18531 | 18808 | 19422 |
| CHF | CHF | 32428 | 32811 | 33455 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30172 | 30445 | 31476 |
| GBP | GBP | 34390 | 34781 | 35726 |
| HKD | HKD | 0 | 3250 | 3453 |
| JPY | JPY | 160 | 164 | 170 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14830 | 15423 |
| SGD | SGD | 19802 | 20083 | 20615 |
| THB | THB | 752 | 815 | 869 |
| USD | USD (1,2) | 26046 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26087 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26116 | 26135 | 26405 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 19/12/2025 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,130 | 26,130 | 26,405 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,085 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,085 | - | - |
| Euro | EUR | 30,389 | 30,413 | 31,631 |
| Yên Nhật | JPY | 165.15 | 165.45 | 172.72 |
| Bảng Anh | GBP | 34,755 | 34,849 | 35,742 |
| Dollar Australia | AUD | 17,115 | 17,177 | 17,665 |
| Dollar Canada | CAD | 18,753 | 18,813 | 19,389 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,749 | 32,851 | 33,610 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,973 | 20,035 | 20,700 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,686 | 3,791 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,327 | 3,337 | 3,427 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.46 | 17.17 | 18.47 |
| Baht Thái Lan | THB | 799.82 | 809.7 | 863.41 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,848 | 14,986 | 15,367 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,787 | 2,874 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,063 | 4,190 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,546 | 2,628 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,039.08 | - | 6,788.09 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 754.07 | - | 909.8 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,908.86 | 7,247.9 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,562 | 88,547 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 22/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,120 | 26,125 | 26,405 |
| EUR | EUR | 30,277 | 30,399 | 31,544 |
| GBP | GBP | 34,595 | 34,734 | 35,714 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,439 |
| CHF | CHF | 32,548 | 32,679 | 33,604 |
| JPY | JPY | 165.06 | 165.72 | 172.94 |
| AUD | AUD | 17,078 | 17,147 | 17,709 |
| SGD | SGD | 20,052 | 20,133 | 20,701 |
| THB | THB | 815 | 818 | 857 |
| CAD | CAD | 18,758 | 18,833 | 19,412 |
| NZD | NZD | 14,960 | 15,483 | |
| KRW | KRW | 17.12 | 18.72 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 24/07/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26120 | 26120 | 26370 |
| AUD | AUD | 17030 | 17130 | 18056 |
| CAD | CAD | 18718 | 18818 | 19832 |
| CHF | CHF | 32689 | 32719 | 34298 |
| CNY | CNY | 0 | 3701.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30365 | 30395 | 32120 |
| GBP | GBP | 34716 | 34766 | 36518 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 163.92 | 164.42 | 174.97 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14921 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 19973 | 20103 | 20829 |
| THB | THB | 0 | 780.9 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15440000 | 15440000 | 15640000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15640000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,142 | 26,170 | 26,405 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,120 | 26,170 | 26,405 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,891 | 26,170 | 26,405 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,070 | 17,170 | 18,311 |
| EURO | EUR | 30,496 | 30,496 | 31,960 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,656 | 18,756 | 20,097 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,039 | 20,189 | 20,785 |
| JAPANESE YEN | JPY | 164.28 | 165.78 | 170.64 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,787 | 34,937 | 35,772 |
| GOLD | XAU | 15,438,000 | 0 | 15,642,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,584 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 816 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng tuần 0,32%, hiện ở mức 98,72 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần này, đồng USD được dự báo tiếp tục dao động trong trạng thái thận trọng, khi thị trường chịu tác động đồng thời từ kỳ vọng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), loạt dữ liệu kinh tế quan trọng và tình trạng thanh khoản suy giảm vào giai đoạn cuối năm.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Kỳ vọng về khả năng Fed sớm bước vào chu kỳ nới lỏng, trong bối cảnh lạm phát hạ nhiệt và rủi ro trên thị trường lao động gia tăng, đang tạo áp lực điều chỉnh lên đồng USD. Tuy nhiên, đà giảm được đánh giá là hạn chế, khi kinh tế Mỹ vẫn cho thấy sức chống chịu tương đối tốt so với các nền kinh tế lớn khác.
Ở chiều ngược lại, chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương lớn tiếp tục hỗ trợ sức mạnh tương đối của USD. Chênh lệch lãi suất lớn với Nhật Bản giúp đồng USD duy trì lợi thế so với yên, trong khi triển vọng tăng trưởng kém tích cực tại châu Âu khiến đồng EUR khó tạo bứt phá.
Bên cạnh đó, thanh khoản thị trường suy giảm mạnh trong giai đoạn cận kề kỳ nghỉ lễ có thể khiến tỷ giá biến động khó lường, chủ yếu mang tính kỹ thuật. Nhìn chung, USD nhiều khả năng đi ngang trong biên độ hẹp, nghiêng nhẹ về xu hướng suy yếu, trong bối cảnh tâm lý thận trọng tiếp tục chi phối thị trường ngoại hối toàn cầu.