Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/12, Ngân hàng Nhà nước công bốtỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 5 đồng, hiện ở mức 25.151 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 19/12/2025: Đồng USD suy yếu trên thị trường quốc tế |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 23.944 - 26.358 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 28.053 - 31.006 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện giảm nhẹ, niêm yết ở mức 154 – 170 đồng.
Hôm nay 19/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 19/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16861 | 17131 | 17704 |
| CAD | CAD | 18568 | 18845 | 19461 |
| CHF | CHF | 32399 | 32782 | 33417 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30220 | 30494 | 31519 |
| GBP | GBP | 34327 | 34718 | 35652 |
| HKD | HKD | 0 | 3252 | 3454 |
| JPY | JPY | 162 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14865 | 15453 |
| SGD | SGD | 19838 | 20119 | 20646 |
| THB | THB | 752 | 815 | 869 |
| USD | USD (1,2) | 26056 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26097 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26126 | 26145 | 26408 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 18/12/2025 08:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,130 | 26,130 | 26,408 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,085 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,085 | - | - |
| Euro | EUR | 30,486 | 30,510 | 31,738 |
| Yên Nhật | JPY | 166.12 | 166.42 | 173.74 |
| Bảng Anh | GBP | 34,788 | 34,882 | 35,783 |
| Dollar Australia | AUD | 17,117 | 17,179 | 17,666 |
| Dollar Canada | CAD | 18,784 | 18,844 | 19,424 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,777 | 32,879 | 33,642 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,993 | 20,055 | 20,727 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,687 | 3,793 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,331 | 3,341 | 3,431 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.47 | 17.18 | 18.49 |
| Baht Thái Lan | THB | 799.14 | 809.01 | 862.76 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,880 | 15,018 | 15,406 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,789 | 2,877 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,076 | 4,203 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,541 | 2,621 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,027.22 | - | 6,775.46 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 754.02 | - | 909.83 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,913.88 | 7,253.73 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,649 | 88,679 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 19/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,125 | 26,128 | 26,408 |
| EUR | EUR | 30,326 | 30,448 | 31,594 |
| GBP | GBP | 34,579 | 34,718 | 35,697 |
| HKD | HKD | 3,315 | 3,328 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,517 | 32,648 | 33,571 |
| JPY | JPY | 165.29 | 165.95 | 173.19 |
| AUD | AUD | 17,041 | 17,109 | 17,670 |
| SGD | SGD | 20,035 | 20,115 | 20,683 |
| THB | THB | 813 | 816 | 854 |
| CAD | CAD | 18,751 | 18,826 | 19,404 |
| NZD | NZD | 14,935 | 15,457 | |
| KRW | KRW | 17.09 | 18.69 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 27/10/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26100 | 26100 | 26380 |
| AUD | AUD | 17036 | 17136 | 18066 |
| CAD | CAD | 18750 | 18850 | 19864 |
| CHF | CHF | 32639 | 32669 | 34260 |
| CNY | CNY | 0 | 3703.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30410 | 30440 | 32163 |
| GBP | GBP | 34624 | 34674 | 36435 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.28 | 165.78 | 176.31 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14969 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 19998 | 20128 | 20859 |
| THB | THB | 0 | 781.1 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15440000 | 15440000 | 15640000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15640000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,160 | 26,210 | 26,408 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,164 | 26,210 | 26,408 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,160 | 26,210 | 26,408 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,070 | 17,170 | 18,287 |
| EURO | EUR | 30,611 | 30,611 | 32,028 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,703 | 18,803 | 20,116 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,079 | 20,229 | 20,917 |
| JAPANESE YEN | JPY | 166.03 | 167.53 | 172.14 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,787 | 34,937 | 35,714 |
| GOLD | XAU | 15,438,000 | 0 | 15,642,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,589 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 818 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%, hiện ở mức 98,45 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD suy yếu trong phiên giao dịch ngày thứ Năm, giảm so với đồng yên Nhật và franc Thụy Sĩ, sau khi số liệu lạm phát Mỹ thấp hơn kỳ vọng làm gia tăng khả năng nới lỏng chính sách tiền tệ. Ngược lại, đồng EUR chịu áp lực giảm khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) quyết định giữ nguyên lãi suất.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo Bộ Lao động Mỹ, Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 11 tăng 2,7% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn đáng kể mức dự báo 3,1% trong khảo sát của Reuters. Diễn biến này khiến đồng bạc xanh mất đà tăng, giảm 0,12% xuống 155,50 yên và giảm 0,14%, còn 0,79405 franc Thụy Sĩ.
Đáng chú ý, báo cáo lạm phát lần này được công bố trong bối cảnh Mỹ vừa trải qua đợt đóng cửa chính phủ liên bang kéo dài nhất trong lịch sử, gây gián đoạn công tác thu thập dữ liệu. Trong khi đó, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vẫn ưu tiên theo dõi chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) để đánh giá tiến trình đưa lạm phát về mục tiêu 2%.
Yếu tố chính trị cũng tác động mạnh đến kỳ vọng thị trường. Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố Chủ tịch Fed kế nhiệm sẽ là người “ủng hộ mạnh mẽ việc cắt giảm lãi suất”. Các ứng viên tiềm năng như Kevin Hassett, Kevin Warsh hay Thống đốc Fed Chris Waller đều được xem là có quan điểm ôn hòa hơn so với lập trường hiện tại.
Tại châu Âu, đồng EUR giảm 0,14%, xuống 1,17240 USD sau khi ECB giữ nguyên lãi suất và phát đi thông điệp lạc quan hơn về khả năng chống chịu của kinh tế khu vực trước các cú sốc thương mại toàn cầu. Các nhà phân tích của Barclays nhận định ECB nhiều khả năng sẽ duy trì chính sách hiện tại trong thời gian dài, với rủi ro nghiêng về kịch bản lãi suất thấp hơn.
Trong khi đó, đồng bảng Anh tăng 0,09%, lên 1,33846 USD, bất chấp việc Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) thực hiện đợt cắt giảm lãi suất thứ tư trong năm. Thị trường đã thu hẹp kỳ vọng về các bước nới lỏng tiếp theo, khi thời điểm cắt giảm kế tiếp được lùi sang tháng 6/2026. Theo giới giao dịch, đồng bảng Anh vẫn còn dư địa tăng nếu triển vọng lãi suất trung hạn tiếp tục được điều chỉnh theo hướng thận trọng hơn.
Ở châu Á, đồng yên Nhật được hỗ trợ bởi kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ nâng lãi suất ngắn hạn lên 0,75% trong phiên họp cuối tuần, khi lạm phát, đặc biệt là giá thực phẩm tiếp tục duy trì trên ngưỡng mục tiêu 2%.