Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, hiện ở mức 25.141 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 17/12/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục điều chỉnh giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 23.934 - 26.348 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 28.068 - 31.023 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện tăng nhẹ, niêm yết ở mức 154 – 170 đồng.
Hôm nay 17/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 17/12/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16926 | 17196 | 17775 |
| CAD | CAD | 18606 | 18883 | 19499 |
| CHF | CHF | 32458 | 32841 | 33490 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30297 | 30571 | 31597 |
| GBP | GBP | 34524 | 34916 | 35856 |
| HKD | HKD | 0 | 3257 | 3458 |
| JPY | JPY | 163 | 167 | 173 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14932 | 15522 |
| SGD | SGD | 19865 | 20147 | 20671 |
| THB | THB | 753 | 816 | 870 |
| USD | USD (1,2) | 26085 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26127 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26155 | 26175 | 26403 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 17/12/2025 09:07 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,123 | 26,123 | 26,403 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,079 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,079 | - | - |
| Euro | EUR | 30,514 | 30,538 | 31,769 |
| Yên Nhật | JPY | 167.05 | 167.35 | 174.72 |
| Bảng Anh | GBP | 34,926 | 35,021 | 35,933 |
| Dollar Australia | AUD | 17,195 | 17,257 | 17,751 |
| Dollar Canada | CAD | 18,825 | 18,885 | 19,467 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,795 | 32,897 | 33,662 |
| Dollar Singapore | SGD | 20,028 | 20,090 | 20,763 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,691 | 3,797 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,334 | 3,344 | 3,434 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.47 | 17.18 | 18.65 |
| Baht Thái Lan | THB | 800.89 | 810.78 | 864.16 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,937 | 15,076 | 15,467 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,791 | 2,879 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,080 | 4,208 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,548 | 2,628 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,043.08 | - | 6,795.41 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 756.53 | - | 912.92 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,920.95 | 7,261.63 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,781 | 88,824 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 17/12/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,120 | 26,123 | 26,403 |
| EUR | EUR | 30,340 | 30,462 | 31,607 |
| GBP | GBP | 34,696 | 34,835 | 35,816 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,439 |
| CHF | CHF | 32,515 | 32,646 | 33,569 |
| JPY | JPY | 166.28 | 166.95 | 174.25 |
| AUD | AUD | 17,096 | 17,165 | 17,728 |
| SGD | SGD | 20,060 | 20,141 | 20,710 |
| THB | THB | 814 | 817 | 856 |
| CAD | CAD | 18,772 | 18,847 | 19,427 |
| NZD | NZD | 14,965 | 15,487 | |
| KRW | KRW | 17.12 | 18.71 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 31/01/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26150 | 26150 | 26403 |
| AUD | AUD | 17105 | 17205 | 18130 |
| CAD | CAD | 18785 | 18885 | 19901 |
| CHF | CHF | 32713 | 32743 | 34325 |
| CNY | CNY | 0 | 3705.4 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30483 | 30513 | 32239 |
| GBP | GBP | 34826 | 34876 | 36639 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 166.47 | 166.97 | 177.53 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15034 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 20020 | 20150 | 20878 |
| THB | THB | 0 | 782.1 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15420000 | 15420000 | 15620000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15620000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,178 | 26,228 | 26,403 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,178 | 26,228 | 26,403 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,178 | 26,228 | 26,403 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,153 | 17,253 | 18,367 |
| EURO | EUR | 30,630 | 30,630 | 32,047 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,734 | 18,834 | 20,144 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,092 | 20,242 | 20,700 |
| JAPANESE YEN | JPY | 166.97 | 168.47 | 173.04 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,919 | 35,069 | 35,851 |
| GOLD | XAU | 15,418,000 | 0 | 15,622,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,590 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 817 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,09%, hiện ở mức 98,22 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm nhẹ trong phiên giao dịch ngày thứ Ba, khi thị trường phản ứng thận trọng trước loạt dữ liệu việc làm Mỹ được công bố muộn, thể hiện bức tranh kinh tế có cải thiện nhưng chưa đủ mạnh để thay đổi kỳ vọng chính sách tiền tệ.
![]() |
| tỷ giá USD hôm nay, tỷ giá usdvnd, tỷ giá USD thế giới, tỷ giá USD trong nước, tỷ giá usd thế giới, tỷ giá usd mới nhất, diễn biến tỷ giá usd, tỷ giá usd mới nhất |
Theo báo cáo mới nhất, nền kinh tế Mỹ tạo thêm 64.000 việc làm trong tháng 11, cao hơn dự báo của giới phân tích, qua đó đảo chiều so với mức sụt giảm 105.000 việc làm ghi nhận trong tháng 10. Dù vậy, tỷ lệ thất nghiệp lại tăng từ 4,4% lên 4,6%, khiến tín hiệu từ thị trường lao động trở nên trái chiều.
Sau khi dữ liệu được công bố, đồng USD suy yếu so với các đồng tiền chủ chốt. USD giảm 0,18% so với franc Thụy Sĩ, trong khi áp lực điều chỉnh cũng xuất hiện trên nhiều cặp tiền khác, khiến giới đầu tư dè dặt trước triển vọng chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Giới phân tích cho rằng, báo cáo việc làm lần này chưa đủ sức tạo bước ngoặt. Thị trường hiện nghiêng về kịch bản Fed tiếp tục thận trọng, trì hoãn các đợt cắt giảm lãi suất tiếp theo. Theo công cụ FedWatch của CME Group, xác suất Fed giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp ngày 28/1 được định giá ở mức hơn 75%, tăng rõ rệt so với tuần trước.
Trong bối cảnh đó, diễn biến của USD còn chịu tác động từ các quyết định chính sách tiền tệ toàn cầu. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) được dự báo giữ nguyên lãi suất trong tuần này, giúp đồng EUR duy trì đà tăng nhẹ. Đồng bảng Anh cũng đi lên khi thị trường kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) có thể nghiêng về phương án nới lỏng.
Tại châu Á, khả năng Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) nâng lãi suất gần như đã được phản ánh vào giá, song những lo ngại về tài khóa khiến đồng yên chưa thể phục hồi mạnh. Trước thềm các cuộc họp chính sách quan trọng, thị trường ngoại hối tiếp tục dao động trong trạng thái giằng co, với đồng USD thiếu động lực tăng rõ ràng.