| Tỷ giá USD hôm nay 13/12/2025: Đồng USD quay đầu tăng Tỷ giá USD hôm nay 14/12/2025: Đồng USD suy yếu trong tuần qua Tỷ giá USD hôm nay 15/12/2025: Đồng USD quốc tế tiếp tục đối mặt áp lực giảm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 4 đồng, hiện ở mức 25.144 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 16/12/2025: Đồng USD USD hạ nhiệt, tỷ giá trung tâm giảm 4 đồng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 23.937 - 26.351 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 28.028 - 30.978 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiệngiảm nhẹ, niêm yết ở mức 153 – 169 đồng.
Hôm nay 16/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 16/12/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16940 | 17210 | 17784 |
| CAD | CAD | 18590 | 18867 | 19483 |
| CHF | CHF | 32418 | 32801 | 33447 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30313 | 30587 | 31613 |
| GBP | GBP | 34385 | 34776 | 35718 |
| HKD | HKD | 0 | 3254 | 3456 |
| JPY | JPY | 163 | 167 | 173 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14901 | 15487 |
| SGD | SGD | 19858 | 20140 | 20665 |
| THB | THB | 750 | 814 | 867 |
| USD | USD (1,2) | 26068 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26109 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26137 | 26157 | 26398 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 16/12/2025 10:43 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,118 | 26,118 | 26,398 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,074 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,074 | - | - |
| Euro | EUR | 30,503 | 30,527 | 31,758 |
| Yên Nhật | JPY | 166.8 | 167.1 | 174.51 |
| Bảng Anh | GBP | 34,755 | 34,849 | 35,752 |
| Dollar Australia | AUD | 17,195 | 17,257 | 17,745 |
| Dollar Canada | CAD | 18,795 | 18,855 | 19,436 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,755 | 32,857 | 33,614 |
| Dollar Singapore | SGD | 20,007 | 20,069 | 20,734 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,687 | 3,793 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,330 | 3,340 | 3,431 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.53 | 17.24 | 18.55 |
| Baht Thái Lan | THB | 797.59 | 807.44 | 861.15 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,895 | 15,033 | 15,415 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,790 | 2,878 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,080 | 4,207 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,551 | 2,631 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,031.42 | - | 6,784.01 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 755.88 | - | 911.57 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,911.4 | 7,251.69 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,646 | 88,682 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 16/12/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,115 | 26,118 | 26,398 |
| EUR | EUR | 30,332 | 30,454 | 31,599 |
| GBP | GBP | 34,548 | 34,687 | 35,666 |
| HKD | HKD | 3,312 | 3,325 | 3,438 |
| CHF | CHF | 32,463 | 32,593 | 33,514 |
| JPY | JPY | 165.71 | 166.38 | 173.64 |
| AUD | AUD | 17,109 | 17,178 | 17,740 |
| SGD | SGD | 20,048 | 20,129 | 20,698 |
| THB | THB | 811 | 814 | 852 |
| CAD | CAD | 18,751 | 18,826 | 19,405 |
| NZD | NZD | 14,934 | 15,456 | |
| KRW | KRW | 17.19 | 18.81 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 07/05/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26130 | 26130 | 26398 |
| AUD | AUD | 17119 | 17219 | 18145 |
| CAD | CAD | 18772 | 18872 | 19883 |
| CHF | CHF | 32690 | 32720 | 34294 |
| CNY | CNY | 0 | 3703.4 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4095 | 0 |
| EUR | EUR | 30494 | 30524 | 32249 |
| GBP | GBP | 34694 | 34744 | 36505 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 166.5 | 167 | 177.51 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6575 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15010 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2810 | 0 |
| SGD | SGD | 20021 | 20151 | 20872 |
| THB | THB | 0 | 779.9 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15360000 | 15360000 | 15560000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15560000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,160 | 26,210 | 26,398 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,160 | 26,210 | 26,398 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,160 | 26,210 | 26,398 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,159 | 17,259 | 18,377 |
| EURO | EUR | 30,648 | 30,648 | 31,630 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,716 | 18,816 | 20,129 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,108 | 20,258 | 20,700 |
| JAPANESE YEN | JPY | 167.11 | 168.61 | 171.5 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,790 | 34,940 | 36,066 |
| GOLD | XAU | 15,518,000 | 0 | 15,722,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,588 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 815 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,11%, hiện ở mức 98,29 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm nhẹ so với nhiều đồng tiền chủ chốt trong phiên giao dịch vừa qua, khi thị trường bước vào một tuần dày đặc các quyết định chính sách tiền tệ và dữ liệu kinh tế quan trọng, có thể làm rõ hơn triển vọng chính sách ngắn hạn của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong phiên gần nhất, đồng USD giảm 0,31% so với đồng yên Nhật, xuống mức 155,345 yên/USD, trong bối cảnh thị trường gần như chắc chắn Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ nâng lãi suất tại cuộc họp cuối tuần này. Kỳ vọng này làm thu hẹp lợi thế lãi suất của USD, vốn là động lực chính hỗ trợ đồng bạc xanh thời gian qua.
Ở chiều ngược lại, USD tiếp tục chịu sức ép từ khả năng Fed bắt đầu chu kỳ cắt giảm lãi suất từ đầu năm tới, dù Chủ tịch Jerome Powell phát tín hiệu chi phí vay mượn khó giảm sâu trong ngắn hạn sau đợt hạ lãi suất tuần trước.
Tuần này, Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cũng sẽ đưa ra quyết định chính sách. Thị trường gần như đã phản ánh đầy đủ khả năng BoE cắt giảm lãi suất khi lạm phát Anh hạ nhiệt, trong khi ECB được dự báo giữ nguyên lãi suất, song giới đầu tư đã bắt đầu tính tới kịch bản thắt chặt trở lại trong năm 2026.
Trên thị trường tiền tệ, đồng bảng Anh giảm 0,12%, xuống 1,33645 USD, còn đồng euro nhích nhẹ 0,06%, lên 1,174775 USD, hướng tới phiên tăng thứ tư liên tiếp.
Tâm điểm chú ý trong tuần là loạt dữ liệu kinh tế Mỹ bị trì hoãn, trong đó báo cáo việc làm tháng 11 công bố vào thứ Ba và các số liệu lạm phát ra mắt vào thứ Năm, được xem là yếu tố then chốt định hình kỳ vọng chính sách của Fed. Phát biểu gần đây, Thống đốc Fed Stephen Miran cho rằng mặt bằng giá đang dần ổn định và tiệm cận mục tiêu 2%.
Trong bối cảnh đó, giới phân tích nhận định Mỹ và nhiều nền kinh tế G10 đang ở những chu kỳ chính sách khác nhau, Fed cân nhắc thời điểm cắt giảm lãi suất tiếp theo, trong khi các ngân hàng trung ương lớn khác lại hướng tới khả năng quay lại chu kỳ tăng lãi suất.
Ở diễn biến liên quan, đồng USD tăng 0,16% so với franc Thụy Sĩ, lên mức 0,79725, thể hiện tâm lý thận trọng vẫn hiện diện trên thị trường toàn cầu.