Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 13/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 6 đồng, hiện ở mức 25.148 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 13/12/2025: Đồng USD quay đầu tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 23.941 - 26.355 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 28.048 - 31.000 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 153 – 170 đồng.
Hôm nay 13/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 13/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 17002 | 17272 | 17851 |
| CAD | CAD | 18577 | 18854 | 19475 |
| CHF | CHF | 32426 | 32809 | 33463 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30212 | 30486 | 31522 |
| GBP | GBP | 34383 | 34774 | 35715 |
| HKD | HKD | 0 | 3246 | 3449 |
| JPY | JPY | 161 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14977 | 15567 |
| SGD | SGD | 19817 | 20099 | 20629 |
| THB | THB | 748 | 811 | 865 |
| USD | USD (1,2) | 26031 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26072 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26101 | 26120 | 26405 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 13/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,135 | 26,135 | 26,405 |
| EUR | EUR | 30,328 | 30,450 | 31,595 |
| GBP | GBP | 34,636 | 34,775 | 35,755 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,546 | 32,677 | 33,602 |
| JPY | JPY | 165.17 | 165.83 | 173.05 |
| AUD | AUD | 17,221 | 17,290 | 17,854 |
| SGD | SGD | 20,032 | 20,112 | 20,680 |
| THB | THB | 809 | 812 | 850 |
| CAD | CAD | 18,769 | 18,844 | 19,423 |
| NZD | NZD | 15,064 | 15,586 | |
| KRW | KRW | 17.16 | 18.77 | |
| 1. BIDV - Cập nhật: 12/12/2025 09:51 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,120 | 26,120 | 26,405 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,076 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,076 | - | - |
| Euro | EUR | 30,430 | 30,454 | 31,685 |
| Yên Nhật | JPY | 165.71 | 166.01 | 173.39 |
| Bảng Anh | GBP | 34,786 | 34,880 | 35,790 |
| Dollar Australia | AUD | 17,264 | 17,326 | 17,820 |
| Dollar Canada | CAD | 18,773 | 18,833 | 19,413 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,752 | 32,854 | 33,622 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,970 | 20,032 | 20,705 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,676 | 3,783 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,324 | 3,334 | 3,425 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.52 | 17.23 | 18.54 |
| Baht Thái Lan | THB | 793.34 | 803.14 | 857.01 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,985 | 15,124 | 15,514 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,800 | 2,889 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,070 | 4,198 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,574 | 2,655 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,009.35 | - | 6,757.24 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 761.92 | - | 918.86 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,901.67 | 7,243.52 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,626 | 88,649 |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 24/05/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26035 | 26035 | 26393 |
| AUD | AUD | 17192 | 17292 | 18215 |
| CAD | CAD | 18762 | 18862 | 19873 |
| CHF | CHF | 32690 | 32720 | 34294 |
| CNY | CNY | 0 | 3692 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4095 | 0 |
| EUR | EUR | 30408 | 30438 | 32160 |
| GBP | GBP | 34697 | 34747 | 36508 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.21 | 165.71 | 176.22 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6575 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15093 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2810 | 0 |
| SGD | SGD | 19982 | 20112 | 20835 |
| THB | THB | 0 | 777 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15360000 | 15360000 | 15560000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15560000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,110 | 26,160 | 26,405 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,110 | 26,160 | 26,405 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,891 | 26,160 | 26,405 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,229 | 17,329 | 18,467 |
| EURO | EUR | 30,526 | 30,526 | 31,988 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,695 | 18,795 | 20,132 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,045 | 20,195 | 20,786 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.58 | 167.08 | 171.91 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,755 | 34,905 | 35,732 |
| GOLD | XAU | 15,358,000 | 0 | 15,562,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,574 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 812 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,05%, hiện ở mức 98,39 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD bật tăng nhẹ trong phiên thứ Sáu, song xu hướng lớn vẫn là suy yếu khi thị trường tiếp tục phản ứng với tín hiệu nới lỏng từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Sau cuộc họp tuần này, Fed giảm lãi suất đúng như dự kiến, nhưng loạt phát biểu của Chủ tịch Jerome Powell lại được đánh giá “mềm” hơn kỳ vọng, củng cố tâm lý bán ra USD và kéo đồng USD hướng tới tuần giảm thứ ba liên tiếp.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Giới phân tích cho rằng, động thái của Fed không mang tính “diều hâu” như một bộ phận nhà giao dịch mô tả. Bob Savage - Trưởng chiến lược vĩ mô thị trường tại BNY - nhận định đó chỉ là một đợt cắt giảm trung tính, nhất là khi nội bộ Fed vẫn phân hóa và không xuất hiện tín hiệu nào cho thấy Mỹ sẽ tăng lãi suất mạnh như ECB hay RBA.
Bức tranh chính sách tiền tệ năm tới trở nên khó đoán hơn. Lạm phát chưa ổn định, thị trường lao động có dấu hiệu chững lại, trong khi nền kinh tế vẫn chịu quán tính từ 43 ngày chính phủ liên bang đóng cửa hồi tháng 10 - 11. Chênh lệch kỳ vọng cũng ngày càng lớn: giới giao dịch nghiêng về kịch bản hai lần giảm lãi suất trong 2026, nhưng dự báo chính thức của Fed chỉ tính đến một lần cắt vào năm tới và một lần trong 2027.
Yếu tố chính trị cũng gây sức ép không nhỏ, khi Mỹ bước vào năm bầu cử giữa kỳ. Tổng thống Donald Trump tiếp tục kêu gọi Fed giảm lãi suất mạnh hơn, đồng thời câu hỏi về người kế nhiệm ghế Chủ tịch Fed đang thu hút sự quan tâm đặc biệt, trong bối cảnh lo ngại về tính độc lập của Fed ngày một tăng.
Trên thị trường tiền tệ, EUR đi ngang quanh 1,1735 USD sau khi chạm đỉnh hơn hai tháng; bảng Anh giảm nhẹ 0,2%, xuống 1,3375 USD nhưng vẫn duy trì khoảng cách gần mức cao bảy tuần nhờ dữ liệu kinh tế tích cực, củng cố kỳ vọng BoE sớm nới lỏng chính sách. Cả EUR và GBP đều đang hướng tới tuần tăng thứ ba liên tiếp so với USD.
So với yen Nhật, USD tăng 0,2%, lên 155,93 JPY trước thềm cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) tuần tới. Thị trường dự đoán BoJ sẽ duy trì lập trường hướng tới tăng lãi suất, nhưng tốc độ các bước đi tiếp theo sẽ phụ thuộc vào sức chịu đựng của nền kinh tế Nhật trong năm 2026.