| Tỷ giá USD hôm nay 7/12/2025: Đồng USD tiếp tục giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 8/12/2025: Đồng USD có xu hướng giảm khi thị trường chờ báo cáo CPI Mỹ Tỷ giá USD hôm nay 9/12/2025: Đồng USD tăng nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 10/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 3 đồng, hiện ở mức 25.155 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 10/12/2025: Đồng USD tiếp đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.948 - 26.362 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 27.814 - 30.742 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 153 – 169 đồng.
Hôm nay 10/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 10/12/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16990 | 17260 | 17835 |
| CAD | CAD | 18520 | 18797 | 19412 |
| CHF | CHF | 32079 | 32461 | 33110 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30095 | 30368 | 31395 |
| GBP | GBP | 34391 | 34782 | 35715 |
| HKD | HKD | 0 | 3258 | 3460 |
| JPY | JPY | 162 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14964 | 15551 |
| SGD | SGD | 19799 | 20081 | 20602 |
| THB | THB | 744 | 807 | 861 |
| USD | USD (1,2) | 26104 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26146 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26174 | 26194 | 26412 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 09/12/2025 09:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,172 | 26,172 | 26,412 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,126 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,126 | - | - |
| Euro | EUR | 30,287 | 30,311 | 31,485 |
| Yên Nhật | JPY | 166.04 | 166.34 | 173.41 |
| Bảng Anh | GBP | 34,727 | 34,821 | 35,673 |
| Dollar Australia | AUD | 17,219 | 17,281 | 17,740 |
| Dollar Canada | CAD | 18,724 | 18,784 | 19,333 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,389 | 32,490 | 33,187 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,933 | 19,995 | 20,629 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,680 | 3,780 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,336 | 3,346 | 3,432 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.59 | 17.3 | 18.59 |
| Baht Thái Lan | THB | 790.31 | 800.07 | 852.25 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,943 | 15,082 | 15,447 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,765 | 2,848 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,051 | 4,171 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,564 | 2,640 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,994.33 | - | 6,730.29 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 766.12 | - | 923.1 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,922.12 | 7,251.83 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,748 | 88,625 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 10/12/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,170 | 26,172 | 26,412 |
| EUR | EUR | 30,106 | 30,227 | 31,382 |
| GBP | GBP | 34,498 | 34,637 | 35,629 |
| HKD | HKD | 3,320 | 3,333 | 3,447 |
| CHF | CHF | 32,105 | 32,234 | 33,151 |
| JPY | JPY | 165.11 | 165.77 | 173.05 |
| AUD | AUD | 17,117 | 17,186 | 17,755 |
| SGD | SGD | 19,964 | 20,044 | 20,616 |
| THB | THB | 804 | 807 | 845 |
| CAD | CAD | 18,685 | 18,760 | 19,342 |
| NZD | NZD | 14,969 | 15,495 | |
| KRW | KRW | 17.21 | 18.83 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 07/03/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 25976 | 25976 | 26401 |
| AUD | AUD | 17171 | 17271 | 18196 |
| CAD | CAD | 18700 | 18800 | 19814 |
| CHF | CHF | 32334 | 32364 | 33946 |
| CNY | CNY | 0 | 3697.3 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 30281 | 30311 | 32033 |
| GBP | GBP | 34666 | 34716 | 36468 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.44 | 165.94 | 176.45 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6570 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15074 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19957 | 20087 | 20815 |
| THB | THB | 0 | 773.4 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15170000 | 15170000 | 15370000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15370000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,188 | 26,238 | 26,412 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,188 | 26,238 | 26,412 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,188 | 26,238 | 26,412 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,204 | 17,304 | 18,419 |
| EURO | EUR | 30,391 | 30,391 | 31,806 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,624 | 18,724 | 20,037 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,007 | 20,157 | 20,722 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.9 | 167.4 | 171.3 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,735 | 34,885 | 35,976 |
| GOLD | XAU | 15,168,000 | 0 | 15,372,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,577 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 807 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,15%, lên ở mức 99,24 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp đà bật tăng trong phiên giao dịch vừa qua, sau khi các số liệu việc làm của Mỹ cho tín hiệu tích cực hơn dự kiến. Diễn biến này xuất hiện ngay trước thời điểm Fed chuẩn bị công bố quyết định lãi suất, khiến thị trường phải rà soát lại kỳ vọng về chu kỳ nới lỏng năm 2026.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Bộ Lao động Mỹ cho biết số vị trí tuyển dụng trong tháng 10 tăng nhẹ, dù tốc độ tuyển dụng chung giảm. Điều này đủ tạo lực đẩy để đồng bạc xanh leo lên mức mạnh nhất trong hai tuần so với yen Nhật, tiệm cận 157 yen, trước khi chốt phiên ở 156,845 yen (+0,6%). USD cũng tăng so với euro, kéo đồng tiền chung châu Âu giảm 0,1% xuống 1,1629 USD.
Nhà đầu tư bắt đầu giảm kỳ vọng vào số lần cắt giảm lãi suất trong năm 2026, đặc biệt trong bối cảnh còn nhiều tranh luận quanh quan điểm chính sách của ông Kevin Hassett – người được xem là ứng viên hàng đầu kế nhiệm Chủ tịch Jerome Powell trong năm tới. Giới phân tích cho rằng chưa có gì đảm bảo ông Hassett sẽ nghiêng về quan điểm ôn hòa như kỳ vọng từ Nhà Trắng.
Chiến lược gia Shaun Osborne của Scotiabank nhận định: “Việc Fed cắt giảm lãi suất gần như đã nằm trong dự phóng, nhưng điều quan trọng là mức độ và nhịp độ. Có khả năng ông Powell sẽ đưa ra một ngưỡng cao hơn cho các lần giảm tiếp theo, và điều này chưa chắc tạo nhiều hỗ trợ cho USD”.
Theo dot-plot được Fed công bố tháng 9, lãi suất chính sách được dự báo giảm xuống 3,6% cuối năm 2025, còn 3,4% cuối năm 2026 và tiến về mức 3,1% trong năm 2027. Những con số này đang được giới đầu tư đối chiếu lại, khi thị trường toàn cầu bước vào giai đoạn nhạy cảm với các tín hiệu điều hành.
Tại châu Âu, euro chịu áp lực sau đợt bán tháo trái phiếu Đức, bình luận của bà Isabel Schnabel thuộc ECB – rằng “bước đi tiếp theo có thể là tăng lãi suất” – nhanh chóng khiến thị trường điều chỉnh kỳ vọng dù chính bà khẳng định khả năng này không đến sớm.
Đồng AUD tăng 0,3% lên 0,6641 USD. Tại châu Á, đồng yen biến động mạnh sau trận động đất 7,5 độ richter tại đông bắc Nhật Bản, khiến dòng tiền thận trọng hơn, trong khi phiên đấu giá trái phiếu Chính phủ Nhật kỳ hạn 5 năm ghi nhận lực cầu nổi bật. Ở các thị trường khác, bảng Anh giảm nhẹ xuống 1,3303 USD, còn đô la New Zealand nhích lên 0,5781 USD.