| Tỷ giá USD hôm nay 9/12/2025: Đồng USD tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 10/12/2025: Đồng USD tiếp đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 11/12/2025: Đồng USD đảo chiều giảm mạnh |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 1 đồng, hiện ở mức 25.154 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 12/12/2025: Đồng USD suy yếu trên cả thị trường trong nước và quốc tế |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.947 - 26.361 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 27.973 - 30.918 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 153 – 170 đồng.
Hôm nay 12/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 12/12/2025 06:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16975 | 17245 | 17820 |
| CAD | CAD | 18531 | 18808 | 19426 |
| CHF | CHF | 32339 | 32722 | 33366 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30171 | 30444 | 31472 |
| GBP | GBP | 34397 | 34788 | 35722 |
| HKD | HKD | 0 | 3252 | 3454 |
| JPY | JPY | 162 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14965 | 15550 |
| SGD | SGD | 19801 | 20082 | 20598 |
| THB | THB | 744 | 808 | 861 |
| USD | USD (1,2) | 26061 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26102 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26131 | 26150 | 26411 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 12/12/2025 06:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,170 | 26,171 | 26,411 |
| EUR | EUR | 30,265 | 30,387 | 31,544 |
| GBP | GBP | 34,647 | 34,786 | 35,780 |
| HKD | HKD | 3,320 | 3,333 | 3,446 |
| CHF | CHF | 32,391 | 32,521 | 33,450 |
| JPY | JPY | 165.22 | 165.88 | 173.16 |
| AUD | AUD | 17,233 | 17,302 | 17,873 |
| SGD | SGD | 20,045 | 20,125 | 20,700 |
| THB | THB | 808 | 811 | 849 |
| CAD | CAD | 18,763 | 18,838 | 19,423 |
| NZD | NZD | 15,080 | 15,607 | |
| KRW | KRW | 17.25 | 18.88 | |
| 1. BIDV - Cập nhật: 11/12/2025 15:04 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,157 | 26,157 | 26,411 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,111 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,111 | - | - |
| Euro | EUR | 30,385 | 30,409 | 31,604 |
| Yên Nhật | JPY | 165.71 | 166.01 | 173.16 |
| Bảng Anh | GBP | 34,796 | 34,890 | 35,748 |
| Dollar Australia | AUD | 17,236 | 17,298 | 17,767 |
| Dollar Canada | CAD | 18,745 | 18,805 | 19,364 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,620 | 32,721 | 33,437 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,957 | 20,019 | 20,666 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,681 | 3,784 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,332 | 3,342 | 3,429 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.55 | 17.26 | 18.55 |
| Baht Thái Lan | THB | 792.89 | 802.68 | 854.95 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,978 | 15,117 | 15,491 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,798 | 2,883 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,064 | 4,187 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,567 | 2,645 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,010.81 | - | 6,749.17 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 762.7 | - | 918.88 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,915.13 | 7,248.42 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,734 | 88,658 |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 28/08/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26002 | 26002 | 26401 |
| AUD | AUD | 17159 | 17259 | 18184 |
| CAD | CAD | 18717 | 18817 | 19828 |
| CHF | CHF | 32565 | 32595 | 34185 |
| CNY | CNY | 0 | 3695.3 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4095 | 0 |
| EUR | EUR | 30352 | 30382 | 32108 |
| GBP | GBP | 34691 | 34741 | 36494 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.35 | 165.85 | 176.36 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6575 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15081 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2810 | 0 |
| SGD | SGD | 19958 | 20088 | 20815 |
| THB | THB | 0 | 773.5 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15250000 | 15250000 | 15450000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15450000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,171 | 26,221 | 26,411 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,171 | 26,221 | 26,411 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,171 | 26,221 | 26,411 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,256 | 17,356 | 18,473 |
| EURO | EUR | 30,519 | 30,519 | 31,933 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,688 | 18,788 | 20,100 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,078 | 20,228 | 20,788 |
| JAPANESE YEN | JPY | 166.19 | 167.69 | 172.26 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,834 | 34,984 | 35,951 |
| GOLD | XAU | 15,308,000 | 15,308,000 | 15,512,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 33,365 | 33,365 | 33,365 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 18.94 | 18.94 | 18.94 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,43%, ở mức 98,36 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp tục mất giá mạnh trong phiên thứ Năm, rơi xuống mức thấp nhất trong nhiều tháng so với euro, franc Thụy Sĩ và bảng Anh. Đà giảm nối dài sau cuộc họp Fed, khi ngân hàng trung ương Mỹ phát đi tín hiệu chính sách kém “diều hâu” hơn kỳ vọng giới đầu tư.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Franc Thụy Sĩ là điểm sáng nổi bật khi đồng USD giảm 0,6%, còn 0,7947 franc, có lúc chạm đáy từ giữa tháng 11 sau khi SNB quyết định giữ nguyên lãi suất và nâng triển vọng kinh tế nhờ thỏa thuận giảm thuế với Mỹ. Euro tăng 0,4%, lên 1,1740 USD – mức cao nhất từ đầu tháng 10; bảng Anh đứng vững quanh 1,3387 USD; USD giảm 0,3%, xuống 155,61 yên.
Dù USD ban đầu được hỗ trợ bởi đà giảm của chứng khoán châu Á và hợp đồng tương lai Mỹ, sau báo cáo lợi nhuận gây thất vọng của Oracle, làm tăng lo ngại chi phí đầu tư AI phình to hơn lợi nhuận, lực đỡ này phai nhạt nhanh khi thị trường Mỹ mở cửa.
Giới phân tích đánh giá tâm điểm nằm ở thông điệp của Fed, dù việc giảm 25 điểm cơ bản đã được dự báo rộng rãi, thị trường lại kỳ vọng Fed phát tín hiệu mạnh mẽ hơn về việc tạm dừng nới lỏng. Tuy nhiên, Chủ tịch Jerome Powell để ngỏ khả năng tiếp tục hạ lãi suất tùy thuộc dữ liệu kinh tế – lập trường trái ngược với tín hiệu có thể “tăng lãi suất” từ Ngân hàng Trung ương Australia và một số thành viên chủ chốt của ECB.
Áp lực lên USD càng lớn khi dữ liệu lao động Mỹ bất ngờ xấu đi. Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tăng thêm 44.000 – mức tăng mạnh nhất từ tháng 7/2021 khẳng định thị trường lao động đang hạ nhiệt rõ rệt.
Ở chiều ngược lại, USD Australia giảm nhẹ sau số liệu cho thấy việc làm tháng 11 sụt giảm mạnh nhất trong chín tháng, kéo AUD xuống còn 0,6663 USD.