Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 15/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 25.148 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 15/12/2025: Đồng USD quốc tế tiếp tục đối mặt áp lực giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.941 - 26.355 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 28.048 - 31.000 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 153 – 170 đồng.
Hôm nay 15/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 15/12/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16963 | 17233 | 17809 |
| CAD | CAD | 18556 | 18833 | 19459 |
| CHF | CHF | 32388 | 32771 | 33413 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30238 | 30512 | 31543 |
| GBP | GBP | 34352 | 34743 | 35694 |
| HKD | HKD | 0 | 3247 | 3450 |
| JPY | JPY | 162 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14956 | 15541 |
| SGD | SGD | 19809 | 20091 | 20625 |
| THB | THB | 747 | 810 | 865 |
| USD | USD (1,2) | 26031 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26072 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26101 | 26120 | 26405 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 12/12/2025 09:51 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,120 | 26,120 | 26,405 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,076 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,076 | - | - |
| Euro | EUR | 30,430 | 30,454 | 31,685 |
| Yên Nhật | JPY | 165.71 | 166.01 | 173.39 |
| Bảng Anh | GBP | 34,786 | 34,880 | 35,790 |
| Dollar Australia | AUD | 17,264 | 17,326 | 17,820 |
| Dollar Canada | CAD | 18,773 | 18,833 | 19,413 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,752 | 32,854 | 33,622 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,970 | 20,032 | 20,705 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,676 | 3,783 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,324 | 3,334 | 3,425 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.52 | 17.23 | 18.54 |
| Baht Thái Lan | THB | 793.34 | 803.14 | 857.01 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,985 | 15,124 | 15,514 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,800 | 2,889 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,070 | 4,198 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,574 | 2,655 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,009.35 | - | 6,757.24 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 761.92 | - | 918.86 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,901.67 | 7,243.52 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,626 | 88,649 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 15/12/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,135 | 26,135 | 26,405 |
| EUR | EUR | 30,328 | 30,450 | 31,595 |
| GBP | GBP | 34,636 | 34,775 | 35,755 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,546 | 32,677 | 33,602 |
| JPY | JPY | 165.17 | 165.83 | 173.05 |
| AUD | AUD | 17,221 | 17,290 | 17,854 |
| SGD | SGD | 20,032 | 20,112 | 20,680 |
| THB | THB | 809 | 812 | 850 |
| CAD | CAD | 18,769 | 18,844 | 19,423 |
| NZD | NZD | 15,064 | 15,586 | |
| KRW | KRW | 17.16 | 18.77 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 24/05/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26035 | 26035 | 26393 |
| AUD | AUD | 17192 | 17292 | 18215 |
| CAD | CAD | 18762 | 18862 | 19873 |
| CHF | CHF | 32690 | 32720 | 34294 |
| CNY | CNY | 0 | 3692 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4095 | 0 |
| EUR | EUR | 30408 | 30438 | 32160 |
| GBP | GBP | 34697 | 34747 | 36508 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.21 | 165.71 | 176.22 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6575 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15093 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2810 | 0 |
| SGD | SGD | 19982 | 20112 | 20835 |
| THB | THB | 0 | 777 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15360000 | 15360000 | 15560000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15560000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,110 | 26,160 | 26,405 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,110 | 26,160 | 26,405 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,891 | 26,160 | 26,405 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,229 | 17,329 | 18,467 |
| EURO | EUR | 30,526 | 30,526 | 31,988 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,695 | 18,795 | 20,132 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,045 | 20,195 | 20,786 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.58 | 167.08 | 171.91 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,755 | 34,905 | 35,732 |
| GOLD | XAU | 15,358,000 | 0 | 15,562,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,574 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 812 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 98,99 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần qua, đồng USD tiếp tục chịu áp lực giảm, nối dài xu hướng suy yếu hình thành từ cuối tháng 11. Chỉ số DXY giảm tuần thứ ba liên tiếp, lùi sát vùng hỗ trợ quan trọng quanh mốc 98,00 do tâm lý thận trọng ngày càng rõ nét của giới đầu tư.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tính từ đầu năm, DXY đã giảm hơn 9%, hướng tới mức suy giảm mạnh nhất kể từ năm 2017; riêng trong tháng 12, đồng bạc xanh mất khoảng 1,1% giá trị. Nguyên nhân chủ yếu đến từ kỳ vọng Fed sẽ phải duy trì lập trường nới lỏng tiền tệ lâu hơn, trong khi các tín hiệu chính sách phát đi lại chưa đủ rõ ràng để trấn an thị trường.
Bản Tóm tắt dự báo kinh tế (SEP) mới nhất cho thấy Fed chỉ dự kiến hai lần cắt giảm lãi suất, mỗi lần 25 điểm cơ bản, trong giai đoạn 2026 - 2027 – thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng của giới đầu tư. Sự lệch pha giữa định hướng chính sách và kỳ vọng thị trường đang tạo sức ép rõ rệt lên đồng USD.
Bên cạnh đó, yếu tố chính trị cũng góp phần gia tăng bất định. Khi nhiệm kỳ của Chủ tịch Fed Jerome Powell dự kiến kết thúc vào tháng 5/2026, thị trường bắt đầu đặt cược vào khả năng Mỹ sẽ có một lãnh đạo Fed mới với quan điểm mềm mỏng hơn về lãi suất, qua đó tác động tiêu cực đến tâm lý nắm giữ USD.
Trên thị trường ngoại hối, đồng euro và bảng Anh hưởng lợi từ đà suy yếu của USD. EUR/USD vượt mốc 1,1700, trong khi GBP/USD lên trên 1,3400, mức cao nhất trong nhiều tuần. Ngược lại, USD/JPY phục hồi trở lại nhưng vẫn gặp lực cản quanh vùng 157, do chênh lệch lợi suất Mỹ – Nhật vẫn ở mức cao và kỳ vọng BoJ sớm thắt chặt chính sách còn hạn chế.
Nhìn chung, đà tăng của USD đã suy yếu, niềm tin thị trường chưa được củng cố, trong khi Fed vẫn chưa đưa ra lộ trình chính sách đủ rõ ràng. Lạm phát tiếp tục là biến số then chốt: nếu áp lực giá kéo dài, Fed có thể buộc phải điều chỉnh lập trường, qua đó mở ra khả năng phục hồi cho đồng USD. Tuy nhiên, trong ngắn hạn, thị trường tiền tệ vẫn đối mặt với nhiều yếu tố bất định.