Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 14/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.148 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 14/12/2025: Đồng USD suy yếu trong tuần qua |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.941 - 26.355 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 28.048 - 31.000 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 153 – 170 đồng.
Hôm nay 14/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 14/12/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16963 | 17233 | 17809 |
| CAD | CAD | 18556 | 18833 | 19459 |
| CHF | CHF | 32388 | 32771 | 33413 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30238 | 30512 | 31543 |
| GBP | GBP | 34352 | 34743 | 35694 |
| HKD | HKD | 0 | 3247 | 3450 |
| JPY | JPY | 162 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14956 | 15541 |
| SGD | SGD | 19809 | 20091 | 20625 |
| THB | THB | 747 | 810 | 865 |
| USD | USD (1,2) | 26031 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26072 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26101 | 26120 | 26405 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 12/12/2025 09:51 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,120 | 26,120 | 26,405 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,076 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,076 | - | - |
| Euro | EUR | 30,430 | 30,454 | 31,685 |
| Yên Nhật | JPY | 165.71 | 166.01 | 173.39 |
| Bảng Anh | GBP | 34,786 | 34,880 | 35,790 |
| Dollar Australia | AUD | 17,264 | 17,326 | 17,820 |
| Dollar Canada | CAD | 18,773 | 18,833 | 19,413 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,752 | 32,854 | 33,622 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,970 | 20,032 | 20,705 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,676 | 3,783 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,324 | 3,334 | 3,425 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.52 | 17.23 | 18.54 |
| Baht Thái Lan | THB | 793.34 | 803.14 | 857.01 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,985 | 15,124 | 15,514 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,800 | 2,889 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,070 | 4,198 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,574 | 2,655 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,009.35 | - | 6,757.24 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 761.92 | - | 918.86 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,901.67 | 7,243.52 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,626 | 88,649 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 14/12/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,135 | 26,135 | 26,405 |
| EUR | EUR | 30,328 | 30,450 | 31,595 |
| GBP | GBP | 34,636 | 34,775 | 35,755 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,546 | 32,677 | 33,602 |
| JPY | JPY | 165.17 | 165.83 | 173.05 |
| AUD | AUD | 17,221 | 17,290 | 17,854 |
| SGD | SGD | 20,032 | 20,112 | 20,680 |
| THB | THB | 809 | 812 | 850 |
| CAD | CAD | 18,769 | 18,844 | 19,423 |
| NZD | NZD | 15,064 | 15,586 | |
| KRW | KRW | 17.16 | 18.77 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 24/05/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26035 | 26035 | 26393 |
| AUD | AUD | 17192 | 17292 | 18215 |
| CAD | CAD | 18762 | 18862 | 19873 |
| CHF | CHF | 32690 | 32720 | 34294 |
| CNY | CNY | 0 | 3692 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4095 | 0 |
| EUR | EUR | 30408 | 30438 | 32160 |
| GBP | GBP | 34697 | 34747 | 36508 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.21 | 165.71 | 176.22 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6575 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15093 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2810 | 0 |
| SGD | SGD | 19982 | 20112 | 20835 |
| THB | THB | 0 | 777 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15360000 | 15360000 | 15560000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15560000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,110 | 26,160 | 26,405 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,110 | 26,160 | 26,405 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,891 | 26,160 | 26,405 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,229 | 17,329 | 18,467 |
| EURO | EUR | 30,526 | 30,526 | 31,988 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,695 | 18,795 | 20,132 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,045 | 20,195 | 20,786 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.58 | 167.08 | 171.91 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,755 | 34,905 | 35,732 |
| GOLD | XAU | 15,358,000 | 0 | 15,562,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,574 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 812 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 0,61%, xuống mức 98,99 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD suy yếu rõ rệt trên thị trường quốc tế, khi tâm điểm chú ý của giới đầu tư dồn vào cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và triển vọng điều hành tiền tệ trong thời gian tới. Quyết định cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản không nằm ngoài dự báo, nhưng chính thông điệp ôn hòa đi kèm mới là yếu tố khiến đồng USD chịu sức ép mạnh.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Fed phát tín hiệu sẵn sàng duy trì lập trường hỗ trợ tăng trưởng, làm gia tăng kỳ vọng chu kỳ nới lỏng tiền tệ có thể kéo dài sang năm sau. Ngay sau đó, lợi suất trái phiếu Mỹ đồng loạt giảm, kéo theo sự suy yếu của USD khi lợi thế sinh lời thu hẹp so với các đồng tiền chủ chốt khác.
Chỉ số DXY giảm trong phần lớn thời gian của tuần và tiến gần tới tuần giảm thứ ba liên tiếp, cho thấy xu hướng điều chỉnh đang chiếm ưu thế. Dù USD có những nhịp hồi phục kỹ thuật trong các phiên cuối tuần nhờ hoạt động chốt lời, nhưng đà tăng này nhanh chóng bị triệt tiêu. Đà tăng trưởng có dấu hiệu chậm lại, đặc biệt là thị trường lao động, khiến kỳ vọng Fed sớm đảo chiều chính sách trở nên mong manh. Theo đó, dòng tiền dịch chuyển khỏi USD sang các tài sản rủi ro, trong đó có chứng khoán và hàng hóa.
Trên thị trường tiền tệ, đồng EUR và bảng Anh tăng giá so với USD, nhờ kỳ vọng kinh tế khu vực euro ổn định hơn và một số dữ liệu tích cực từ Anh. Ngược lại, USD vẫn giữ được vị thế tương đối trước một số đồng tiền của các thị trường mới nổi, nơi rủi ro vĩ mô và áp lực dòng vốn chưa hạ nhiệt.
Bên cạnh Fed, lập trường của các ngân hàng trung ương lớn khác cũng đang thu hẹp khoảng cách lãi suất toàn cầu, làm suy giảm lợi thế truyền thống của USD. Cùng với đó, tâm lý ưa rủi ro quay trở lại trên thị trường tài chính quốc tế đã làm mờ vai trò “trú ẩn an toàn” của đồng USD.
Khép lại tuần giao dịch, đồng USD chịu áp lực giảm trong bối cảnh kỳ vọng nới lỏng tiền tệ ngày càng rõ nét và kinh tế Mỹ phát đi tín hiệu chậm lại. Trong ngắn hạn, diễn biến của đồng USD nhiều khả năng vẫn biến động mạnh và nhạy cảm với các dữ liệu kinh tế sắp công bố, cũng như thông điệp tiếp theo từ Fed.