Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 18/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 5 đồng, hiện ở mức 25.146 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 18/12/2025: Đồng USD tăng nhẹ, bảng Anh lao dốc |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 23.939 - 26.353 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 28.070 - 31.025 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện tăng nhẹ, niêm yết ở mức 154 – 171 đồng.
Hôm nay 18/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 18/12/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16867 | 17137 | 17711 |
| CAD | CAD | 18582 | 18859 | 19479 |
| CHF | CHF | 32466 | 32850 | 33483 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30287 | 30561 | 31584 |
| GBP | GBP | 34390 | 34782 | 35721 |
| HKD | HKD | 0 | 3254 | 3456 |
| JPY | JPY | 162 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14859 | 15448 |
| SGD | SGD | 19845 | 20127 | 20653 |
| THB | THB | 752 | 815 | 868 |
| USD | USD (1,2) | 26064 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26105 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26134 | 26153 | 26408 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 18/12/2025 08:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,130 | 26,130 | 26,408 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,085 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,085 | - | - |
| Euro | EUR | 30,486 | 30,510 | 31,738 |
| Yên Nhật | JPY | 166.12 | 166.42 | 173.74 |
| Bảng Anh | GBP | 34,788 | 34,882 | 35,783 |
| Dollar Australia | AUD | 17,117 | 17,179 | 17,666 |
| Dollar Canada | CAD | 18,784 | 18,844 | 19,424 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,777 | 32,879 | 33,642 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,993 | 20,055 | 20,727 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,687 | 3,793 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,331 | 3,341 | 3,431 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.47 | 17.18 | 18.49 |
| Baht Thái Lan | THB | 799.14 | 809.01 | 862.76 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,880 | 15,018 | 15,406 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,789 | 2,877 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,076 | 4,203 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,541 | 2,621 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,027.22 | - | 6,775.46 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 754.02 | - | 909.83 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,913.88 | 7,253.73 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,649 | 88,679 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 18/12/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,125 | 26,128 | 26,408 |
| EUR | EUR | 30,326 | 30,448 | 31,594 |
| GBP | GBP | 34,579 | 34,718 | 35,697 |
| HKD | HKD | 3,315 | 3,328 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,517 | 32,648 | 33,571 |
| JPY | JPY | 165.29 | 165.95 | 173.19 |
| AUD | AUD | 17,041 | 17,109 | 17,670 |
| SGD | SGD | 20,035 | 20,115 | 20,683 |
| THB | THB | 813 | 816 | 854 |
| CAD | CAD | 18,751 | 18,826 | 19,404 |
| NZD | NZD | 14,935 | 15,457 | |
| KRW | KRW | 17.09 | 18.69 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 27/10/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26120 | 26120 | 26408 |
| AUD | AUD | 17034 | 17134 | 18059 |
| CAD | CAD | 18755 | 18855 | 19867 |
| CHF | CHF | 32709 | 32739 | 34322 |
| CNY | CNY | 0 | 3704.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30470 | 30500 | 32225 |
| GBP | GBP | 34707 | 34757 | 36510 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.61 | 166.11 | 176.62 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14985 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 20013 | 20143 | 20866 |
| THB | THB | 0 | 781 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15400000 | 15400000 | 15640000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15640000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,160 | 26,210 | 26,408 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,164 | 26,210 | 26,408 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,160 | 26,210 | 26,408 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,070 | 17,170 | 18,287 |
| EURO | EUR | 30,611 | 30,611 | 32,028 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,703 | 18,803 | 20,116 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,079 | 20,229 | 20,917 |
| JAPANESE YEN | JPY | 166.03 | 167.53 | 172.14 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,787 | 34,937 | 35,714 |
| GOLD | XAU | 15,438,000 | 0 | 15,642,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,589 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 818 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,26%, hiện ở mức 98,40 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Phiên giao dịch vừa qua chứng kiến đồng bảng Anh giảm mạnh sau khi số liệu lạm phát tháng 11 của Vương quốc Anh bất ngờ hạ xuống 3,2%, mức thấp nhất kể từ tháng 3, thấp hơn dự báo 3,6%. Dữ liệu này gần như chắc chắn mở đường cho Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm trong cuộc họp vào thứ Năm. Thị trường hợp đồng tương lai lãi suất định giá xác suất gần 100% BoE sẽ hạ lãi suất, đẩy đồng bảng giảm 0,34%, xuống còn 1,33749 USD, rời xa mức cao hai tháng đạt được ngày thứ Ba, sau khi tỷ lệ thất nghiệp Anh tăng lên mức cao nhất từ đầu năm 2021.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngược lại, đồng USD tăng giá khi giới đầu tư chờ đợi các quyết định chính sách từ các ngân hàng trung ương khác và đánh giá phát biểu của các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Thống đốc Fed Christopher Waller nhấn mạnh, vẫn còn dư địa hạ lãi suất do thị trường lao động Mỹ suy yếu, trong khi Chủ tịch Fed chi nhánh Atlanta Raphael Bostic cho rằng đợt cắt giảm lãi suất gần đây là không cần thiết và chưa tính đến bất kỳ hạ lãi suất nào trong năm 2026. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Mỹ dự kiến công bố vào thứ Năm sẽ tiếp tục là tâm điểm thị trường.
Tuần này, các nhà đầu tư tập trung vào loạt quyết định chính sách của BoE, ECB (thứ Năm) và BoJ (thứ Sáu), với dự báo lãi suất tại Nhật Bản có thể lên mức cao nhất 30 năm. Trước thềm BoJ, USD tăng 0,6%, lên 155,625 yên. Tại châu Âu, đồng EUR gần như đi ngang ở 1,174375 USD, khi khảo sát cho thấy tâm lý kinh doanh tại Đức bất ngờ suy giảm và ECB được dự báo giữ nguyên lãi suất.