| Tỷ giá USD hôm nay 18/12/2025: Đồng USD tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 19/12/2025: Đồng USD suy yếu trên thị trường quốc tế Tỷ giá USD hôm nay 20/12/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 21/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.148 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 21/12/2025: Đồng USD ổn định |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.941 - 26.355 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 28.017 đồng - 30.966 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 153 – 170 đồng.
Hôm nay 21/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. BIDV - Cập nhật: 19/12/2025 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,130 | 26,130 | 26,405 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,085 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,085 | - | - |
| Euro | EUR | 30,389 | 30,413 | 31,631 |
| Yên Nhật | JPY | 165.15 | 165.45 | 172.72 |
| Bảng Anh | GBP | 34,755 | 34,849 | 35,742 |
| Dollar Australia | AUD | 17,115 | 17,177 | 17,665 |
| Dollar Canada | CAD | 18,753 | 18,813 | 19,389 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,749 | 32,851 | 33,610 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,973 | 20,035 | 20,700 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,686 | 3,791 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,327 | 3,337 | 3,427 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.46 | 17.17 | 18.47 |
| Baht Thái Lan | THB | 799.82 | 809.7 | 863.41 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,848 | 14,986 | 15,367 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,787 | 2,874 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,063 | 4,190 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,546 | 2,628 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,039.08 | - | 6,788.09 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 754.07 | - | 909.8 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,908.86 | 7,247.9 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,562 | 88,547 |
| 1. TCB - Cập nhật: 21/12/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16863 | 17133 | 17713 |
| CAD | CAD | 18531 | 18808 | 19422 |
| CHF | CHF | 32428 | 32811 | 33455 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30172 | 30445 | 31476 |
| GBP | GBP | 34390 | 34781 | 35726 |
| HKD | HKD | 0 | 3250 | 3453 |
| JPY | JPY | 160 | 164 | 170 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14830 | 15423 |
| SGD | SGD | 19802 | 20083 | 20615 |
| THB | THB | 752 | 815 | 869 |
| USD | USD (1,2) | 26046 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26087 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26116 | 26135 | 26405 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 21/12/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,120 | 26,125 | 26,405 |
| EUR | EUR | 30,277 | 30,399 | 31,544 |
| GBP | GBP | 34,595 | 34,734 | 35,714 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,439 |
| CHF | CHF | 32,548 | 32,679 | 33,604 |
| JPY | JPY | 165.06 | 165.72 | 172.94 |
| AUD | AUD | 17,078 | 17,147 | 17,709 |
| SGD | SGD | 20,052 | 20,133 | 20,701 |
| THB | THB | 815 | 818 | 857 |
| CAD | CAD | 18,758 | 18,833 | 19,412 |
| NZD | NZD | 14,960 | 15,483 | |
| KRW | KRW | 17.12 | 18.72 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 24/07/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26120 | 26120 | 26370 |
| AUD | AUD | 17030 | 17130 | 18056 |
| CAD | CAD | 18718 | 18818 | 19832 |
| CHF | CHF | 32689 | 32719 | 34298 |
| CNY | CNY | 0 | 3701.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30365 | 30395 | 32120 |
| GBP | GBP | 34716 | 34766 | 36518 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 163.92 | 164.42 | 174.97 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14921 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 19973 | 20103 | 20829 |
| THB | THB | 0 | 780.9 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15440000 | 15440000 | 15640000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15640000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,142 | 26,170 | 26,405 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,120 | 26,170 | 26,405 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,891 | 26,170 | 26,405 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,070 | 17,170 | 18,311 |
| EURO | EUR | 30,496 | 30,496 | 31,960 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,656 | 18,756 | 20,097 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,039 | 20,189 | 20,785 |
| JAPANESE YEN | JPY | 164.28 | 165.78 | 170.64 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,787 | 34,937 | 35,772 |
| GOLD | XAU | 15,438,000 | 0 | 15,642,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,584 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 816 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng tuần 0,32%, xuống mức 98,72 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần giao dịch vừa qua, đồng USD giữ ổn định và nhích nhẹ vào cuối tuần khi thanh khoản thị trường suy giảm do kỳ nghỉ lễ cuối năm. Chỉ số USD Index (DXY) chốt tuần quanh mốc 98,70, giữa kỳ vọng Fed nới lỏng chính sách và nền tảng kinh tế Mỹ vẫn tương đối vững.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hạ nhiệt khiến thị trường gia tăng kỳ vọng Fed có thể sớm chuyển sang nới lỏng tiền tệ. Tuy nhiên, đà giảm của đồng bạc xanh nhanh chóng được kìm lại nhờ các chỉ báo cho thấy thị trường lao động Mỹ chưa suy yếu rõ rệt, dù số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng lên 236.000 đơn.
Yếu tố chính trị tiếp tục tác động đến kỳ vọng chính sách. Phát biểu của Tổng thống Mỹ Donald Trump về việc lựa chọn Chủ tịch Fed mới có quan điểm ủng hộ cắt giảm lãi suất được xem là tín hiệu củng cố kịch bản nới lỏng trong nửa đầu năm tới, tạo sức ép trung hạn lên USD.
Trên thị trường quốc tế, EUR/USD đi ngang quanh mức 1,1740 sau khi ECB giữ nguyên lãi suất. GBP/USD ổn định ở mức1,3380, trong bối cảnh BoE cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản như dự báo và phát đi thông điệp bớt lo ngại về lạm phát. Trong khi đó, USD/JPY tiến sát 157,30 khi BoJ tiếp tục lộ trình thắt chặt tiền tệ.