| Tỷ giá USD hôm nay 17/12/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục điều chỉnh giảm Tỷ giá USD hôm nay 18/12/2025: Đồng USD tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 19/12/2025: Đồng USD suy yếu trên thị trường quốc tế |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, hiện ở mức 25.148 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 20/12/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.941 - 26.355 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.017 đồng - 30.966 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện giảm nhẹ, niêm yết ở mức 153 – 170 đồng.
Hôm nay 20/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 20/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16851 | 17121 | 17696 |
| CAD | CAD | 18535 | 18812 | 19430 |
| CHF | CHF | 32442 | 32825 | 33469 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30182 | 30456 | 31481 |
| GBP | GBP | 34403 | 34794 | 35728 |
| HKD | HKD | 0 | 3251 | 3453 |
| JPY | JPY | 160 | 164 | 170 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14808 | 15396 |
| SGD | SGD | 19813 | 20094 | 20617 |
| THB | THB | 751 | 815 | 868 |
| USD | USD (1,2) | 26044 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26085 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26114 | 26133 | 26405 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 19/12/2025 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,130 | 26,130 | 26,405 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,085 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,085 | - | - |
| Euro | EUR | 30,389 | 30,413 | 31,631 |
| Yên Nhật | JPY | 165.15 | 165.45 | 172.72 |
| Bảng Anh | GBP | 34,755 | 34,849 | 35,742 |
| Dollar Australia | AUD | 17,115 | 17,177 | 17,665 |
| Dollar Canada | CAD | 18,753 | 18,813 | 19,389 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,749 | 32,851 | 33,610 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,973 | 20,035 | 20,700 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,686 | 3,791 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,327 | 3,337 | 3,427 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.46 | 17.17 | 18.47 |
| Baht Thái Lan | THB | 799.82 | 809.7 | 863.41 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,848 | 14,986 | 15,367 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,787 | 2,874 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,063 | 4,190 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,546 | 2,628 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,039.08 | - | 6,788.09 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 754.07 | - | 909.8 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,908.86 | 7,247.9 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,562 | 88,547 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 20/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,120 | 26,125 | 26,405 |
| EUR | EUR | 30,277 | 30,399 | 31,544 |
| GBP | GBP | 34,595 | 34,734 | 35,714 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,439 |
| CHF | CHF | 32,548 | 32,679 | 33,604 |
| JPY | JPY | 165.06 | 165.72 | 172.94 |
| AUD | AUD | 17,078 | 17,147 | 17,709 |
| SGD | SGD | 20,052 | 20,133 | 20,701 |
| THB | THB | 815 | 818 | 857 |
| CAD | CAD | 18,758 | 18,833 | 19,412 |
| NZD | NZD | 14,960 | 15,483 | |
| KRW | KRW | 17.12 | 18.72 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 24/07/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26120 | 26120 | 26370 |
| AUD | AUD | 17030 | 17130 | 18056 |
| CAD | CAD | 18718 | 18818 | 19832 |
| CHF | CHF | 32689 | 32719 | 34298 |
| CNY | CNY | 0 | 3701.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30365 | 30395 | 32120 |
| GBP | GBP | 34716 | 34766 | 36518 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 163.92 | 164.42 | 174.97 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14921 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 19973 | 20103 | 20829 |
| THB | THB | 0 | 780.9 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15440000 | 15440000 | 15640000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15640000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,142 | 26,170 | 26,405 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,120 | 26,170 | 26,405 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,891 | 26,170 | 26,405 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,070 | 17,170 | 18,311 |
| EURO | EUR | 30,496 | 30,496 | 31,960 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,656 | 18,756 | 20,097 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,039 | 20,189 | 20,785 |
| JAPANESE YEN | JPY | 164.28 | 165.78 | 170.64 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,787 | 34,937 | 35,772 |
| GOLD | XAU | 15,438,000 | 0 | 15,642,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,584 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 816 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,30%, hiện ở mức 98,72 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch vừa qua, đồng USD ghi nhận mức tăng nhẹ khi giới đầu tư tiếp tục đánh giá triển vọng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giữa các tín hiệu kinh tế trái chiều. Bước vào giai đoạn cuối năm, tâm lý thị trường thận trọng, hạn chế các đặt cược lớn trước các dữ liệu kinh tế quan trọng và phát biểu từ quan chức ngân hàng trung ương.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Chỉ số DXY duy trì xu hướng tăng nhẹ, phản ánh nhu cầu nắm giữ USD vẫn mạnh. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ ổn định ở mức cao, giúp đồng bạc xanh giữ vị thế so với các đồng tiền lớn, bất chấp kỳ vọng Fed có thể nới lỏng chính sách trong năm tới.
Trên thị trường châu Âu, đồng EUR giao dịch ổn định so với USD nhờ lập trường thận trọng của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB). Hoạt động kinh tế yếu, nhưng lạm phát vẫn cao, khiến ECB chưa thể nới lỏng chính sách. Trong khi đó, đồng yên Nhật tiếp tục chịu áp lực, bởi chênh lệch lợi suất Mỹ – Nhật vẫn lớn và giới đầu tư chưa nhận tín hiệu rõ ràng từ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) về chính sách tiền tệ.
Tại Mỹ, các dữ liệu kinh tế mới công bố cho thấy thị trường lao động hạ nhiệt, chi tiêu tiêu dùng chững lại, khiến thời điểm Fed cắt giảm lãi suất còn bỏ ngỏ. Ở châu Á, các đồng tiền chủ chốt biến động trái chiều khi thanh khoản giảm dần trước kỳ nghỉ lễ cuối năm.