Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 1 đồng, hiện ở mức 25.149 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 23/12/2025: Đồng USD thế giới suy yếu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.942 đồng - 26.356 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.993 đồng - 30.939 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 152 – 168 đồng.
Hôm nay 23/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 23/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16952 | 17222 | 17800 |
| CAD | CAD | 18587 | 18864 | 19482 |
| CHF | CHF | 32545 | 32929 | 33564 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30257 | 30531 | 31559 |
| GBP | GBP | 34553 | 34945 | 35879 |
| HKD | HKD | 0 | 3254 | 3457 |
| JPY | JPY | 160 | 164 | 170 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14921 | 15503 |
| SGD | SGD | 19867 | 20149 | 20671 |
| THB | THB | 760 | 823 | 876 |
| USD | USD (1,2) | 26070 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26111 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26139 | 26159 | 26406 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 22/12/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,126 | 26,126 | 26,406 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,081 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,081 | - | - |
| Euro | EUR | 30,405 | 30,429 | 31,656 |
| Yên Nhật | JPY | 164.1 | 164.4 | 171.69 |
| Bảng Anh | GBP | 34,826 | 34,920 | 35,824 |
| Dollar Australia | AUD | 17,184 | 17,246 | 17,734 |
| Dollar Canada | CAD | 18,760 | 18,820 | 19,400 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,779 | 32,881 | 33,638 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,978 | 20,040 | 20,707 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,688 | 3,794 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,330 | 3,340 | 3,430 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.45 | 17.16 | 18.47 |
| Baht Thái Lan | THB | 805.12 | 815.06 | 869.29 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,882 | 15,020 | 15,404 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,798 | 2,886 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,067 | 4,194 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,559 | 2,643 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,043.79 | - | 6,794.63 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 755.48 | - | 911.09 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,912.93 | 7,252.91 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,470 | 88,467 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 23/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,120 | 26,126 | 26,406 |
| EUR | EUR | 30,256 | 30,378 | 31,522 |
| GBP | GBP | 34,622 | 34,761 | 35,741 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,439 |
| CHF | CHF | 32,537 | 32,668 | 33,592 |
| JPY | JPY | 163.17 | 163.83 | 170.91 |
| AUD | AUD | 17,085 | 17,154 | 17,717 |
| SGD | SGD | 20,013 | 20,093 | 20,660 |
| THB | THB | 816 | 819 | 857 |
| CAD | CAD | 18,735 | 18,810 | 19,388 |
| NZD | NZD | 14,932 | 15,454 | |
| KRW | KRW | 17.11 | 18.71 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 10/10/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26122 | 26122 | 26378 |
| AUD | AUD | 17130 | 17230 | 18160 |
| CAD | CAD | 18769 | 18869 | 19885 |
| CHF | CHF | 32783 | 32813 | 34395 |
| CNY | CNY | 0 | 3707.6 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30438 | 30468 | 32193 |
| GBP | GBP | 34834 | 34884 | 36652 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 163.73 | 164.23 | 174.78 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15023 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 20022 | 20152 | 20880 |
| THB | THB | 0 | 789.4 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15550000 | 15550000 | 15750000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15750000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,152 | 26,202 | 26,406 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,152 | 26,202 | 26,406 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,152 | 26,202 | 26,406 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,151 | 17,251 | 18,363 |
| EURO | EUR | 30,510 | 30,510 | 31,953 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,686 | 18,786 | 20,101 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,071 | 20,221 | 21,335 |
| JAPANESE YEN | JPY | 164.19 | 165.69 | 169.29 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,856 | 35,006 | 35,782 |
| GOLD | XAU | 15,548,000 | 0 | 15,752,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,589 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 824 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,33%, hiện ở mức 98,27 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Thị trường tiền tệ quốc tế ghi nhận đồng yên Nhật Bản phục hồi trong phiên đầu tuần, sau khi giới chức Tokyo phát tín hiệu sẵn sàng can thiệp nhằm kiềm chế biến động tỷ giá. Đà tăng của đồng yên diễn ra trong bối cảnh đồng USD suy yếu trên diện rộng, khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) bước vào chu kỳ nới lỏng chính sách tiền tệ.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Quyết định cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản của Fed tại cuộc họp ngày 10 - 12, cùng kỳ vọng Fed có thể tiếp tục giảm lãi suất thêm hai lần trong năm tới, đã làm suy giảm sức hấp dẫn của USD, tạo dư địa cho các đồng tiền chủ chốt phục hồi.
Tuy nhiên, xu hướng tăng của đồng yên vẫn thiếu bền vững. Đồng tiền này liên tục chịu áp lực giảm trong thời gian gần đây, dù Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) đã nâng lãi suất lên 0,75% – mức cao nhất trong 30 năm. Nếu không có yếu tố hỗ trợ mới, đồng yên nhiều khả năng khép lại tháng 12 trong xu hướng giảm, đánh dấu tháng suy yếu thứ tư liên tiếp.
Theo giới phân tích, việc BOJ tăng lãi suất đã được thị trường phản ánh trước, trong khi triển vọng thắt chặt tiếp vẫn hạn chế do các yếu tố nền tảng như lạm phát và tăng trưởng tiền lương chưa cải thiện rõ nét khiến niềm tin vào khả năng đảo chiều của đồng yên yếu.
Trên thị trường quốc tế, đồng USD giảm khoảng 0,5% so với yên, xuống 156,94 yên/USD; chỉ số USD Index suy yếu và đang hướng tới mức giảm theo năm mạnh nhất trong tám năm. Đồng EUR tăng 0,4% lên 1,1753 USD/EUR sau khi ECB giữ nguyên lãi suất và phát tín hiệu hạn chế nới lỏng thêm. Đồng bảng Anh cũng tăng 0,6% lên 1,3458 USD/bảng, nâng mức tăng từ đầu năm lên gần 7%.