| Tỷ giá USD hôm nay 21/12/2025: Đồng USD ổn định Tỷ giá USD hôm nay 22/12/2025: Đồng USD đi ngang, thị trường thận trọng trước tín hiệu từ Fed Tỷ giá USD hôm nay 23/12/2025: Đồng USD thế giới suy yếu |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 27/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 25.128 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 27/12/2025: Đồng USD đồng loạt giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 23.922 đồng - 26.334 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện ở mức: 28.129 đồng - 31.090 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 153 đồng - 169 đồng.
Hôm nay 27/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 27/12/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 17134 | 17405 | 17984 |
| CAD | CAD | 18725 | 19003 | 19624 |
| CHF | CHF | 32688 | 33072 | 33722 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30353 | 30627 | 31659 |
| GBP | GBP | 34732 | 35125 | 36071 |
| HKD | HKD | 0 | 3252 | 3454 |
| JPY | JPY | 161 | 165 | 171 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 15033 | 15621 |
| SGD | SGD | 19944 | 20226 | 20754 |
| THB | THB | 762 | 825 | 879 |
| USD | USD (1,2) | 26024 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26065 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26094 | 26113 | 26384 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 26/12/2025 14:06 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,084 | 26,084 | 26,384 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,041 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,041 | - | - |
| Euro | EUR | 30,502 | 30,526 | 31,786 |
| Yên Nhật | JPY | 164.94 | 165.24 | 172.7 |
| Bảng Anh | GBP | 34,999 | 35,094 | 36,036 |
| Dollar Australia | AUD | 17,352 | 17,415 | 17,924 |
| Dollar Canada | CAD | 18,894 | 18,955 | 19,550 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,968 | 33,071 | 33,867 |
| Dollar Singapore | SGD | 20,057 | 20,119 | 20,811 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,698 | 3,808 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,326 | 3,336 | 3,429 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.82 | 17.54 | 18.89 |
| Baht Thái Lan | THB | 808.46 | 818.45 | 873.31 |
| Dollar New Zealand | NZD | 15,003 | 15,142 | 15,546 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,819 | 2,910 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,079 | 4,210 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,584 | 2,667 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,090.22 | - | 6,852.22 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 756.16 | - | 913.21 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,899.65 | 7,244.8 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,389 | 88,449 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 27/12/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,080 | 26,084 | 26,384 |
| EUR | EUR | 30,387 | 30,509 | 31,680 |
| GBP | GBP | 34,887 | 35,027 | 36,024 |
| HKD | HKD | 3,311 | 3,324 | 3,437 |
| CHF | CHF | 32,750 | 32,882 | 33,822 |
| JPY | JPY | 164.21 | 164.87 | 172.29 |
| AUD | AUD | 17,294 | 17,363 | 17,935 |
| SGD | SGD | 20,110 | 20,191 | 20,771 |
| THB | THB | 824 | 827 | 865 |
| CAD | CAD | 18,874 | 18,950 | 19,538 |
| NZD | NZD | 15,095 | 15,625 | |
| KRW | KRW | 17.41 | 19.07 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 22/09/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26090 | 26090 | 26384 |
| AUD | AUD | 17258 | 17358 | 18289 |
| CAD | CAD | 18864 | 18964 | 19976 |
| CHF | CHF | 32877 | 32907 | 34498 |
| CNY | CNY | 0 | 3716.8 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30495 | 30525 | 32253 |
| GBP | GBP | 34948 | 34998 | 36769 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 164.55 | 165.05 | 175.56 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.6 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15098 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 20078 | 20208 | 20940 |
| THB | THB | 0 | 790.8 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15740000 | 15740000 | 15940000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15940000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,100 | 26,150 | 26,384 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,100 | 26,150 | 26,384 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,872 | 26,150 | 26,384 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,296 | 17,396 | 18,542 |
| EURO | EUR | 30,620 | 30,620 | 32,087 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,799 | 18,899 | 20,244 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,144 | 20,294 | 20,895 |
| JAPANESE YEN | JPY | 164.94 | 166.44 | 171.28 |
| POUND LIVRE | GBP | 35,020 | 35,170 | 36,000 |
| GOLD | XAU | 15,718,000 | 0 | 15,922,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,599 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 826 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,08%, hiện ở mức 98,05.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng yên Nhật Bản tiếp tục giảm giá so với đồng USD trong phiên giao dịch ngày thứ Sáu, khi nhà đầu tư theo dõi sát khả năng chính phủ Nhật Bản can thiệp nhằm hỗ trợ đồng nội tệ. Trong bối cảnh thanh khoản thị trường ở mức thấp, đồng USD cũng nhích nhẹ so với đồng EUR.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Cụ thể, đồng USD tăng 0,48% so với yên Nhật, lên mức 156,54 yên/USD, sau khi từng chạm mốc 157,77 yên/USD vào cuối tuần trước. Trong khi đó, đồng EUR giảm 0,04%, xuống còn 1,1772 USD. Đồng bảng Anh cũng suy yếu, mất 0,22% giá trị, giao dịch quanh mức 1,3493 USD.
Tính từ đầu năm đến nay, đồng USD nhìn chung chịu áp lực giảm khi giới đầu tư đặt cược vào khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất, trong khi nhiều ngân hàng trung ương lớn khác được kỳ vọng giữ nguyên chính sách tiền tệ. Thị trường cũng đang chờ đợi Tổng thống Donald Trump đề cử chủ tịch Fed mới thay thế ông Jerome Powell, người sẽ kết thúc nhiệm kỳ vào tháng 5 tới, với bất kỳ tín hiệu nào cũng có thể tạo biến động mạnh trong thời gian tới.
Đồng yên vẫn chịu sức ép giảm giá dù Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vừa nâng lãi suất, do lo ngại về chính sách tài khóa mở rộng và chi tiêu công kỷ lục. Tuy vậy, đồng tiền này đã rời xa các mức đáy gần đây khi giới chức Nhật Bản liên tục phát đi cảnh báo sẵn sàng can thiệp thị trường để đối phó với những biến động quá mức.