| Tỷ giá USD hôm nay 21/12/2025: Đồng USD ổn định Tỷ giá USD hôm nay 22/12/2025: Đồng USD đi ngang, thị trường thận trọng trước tín hiệu từ Fed Tỷ giá USD hôm nay 23/12/2025: Đồng USD thế giới suy yếu |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 26/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 13 đồng, hiện ở mức 25.133 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 26/12/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 23.927 đồng - 26.339 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện ở mức: 28.134 đồng - 31.095 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 153 đồng - 169 đồng.
Hôm nay 26/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 26/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 17071 | 17342 | 17925 |
| CAD | CAD | 18678 | 18956 | 19572 |
| CHF | CHF | 32704 | 33088 | 33749 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30327 | 30601 | 31637 |
| GBP | GBP | 34733 | 35126 | 36052 |
| HKD | HKD | 0 | 3249 | 3451 |
| JPY | JPY | 161 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 15035 | 15622 |
| SGD | SGD | 19904 | 20186 | 20738 |
| THB | THB | 760 | 823 | 877 |
| USD | USD (1,2) | 26013 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26054 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26083 | 26102 | 26389 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 25/12/2025 15:01 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,078 | 26,078 | 26,389 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,035 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,035 | - | - |
| Euro | EUR | 30,509 | 30,533 | 31,811 |
| Yên Nhật | JPY | 165.3 | 165.6 | 173.15 |
| Bảng Anh | GBP | 35,088 | 35,183 | 36,127 |
| Dollar Australia | AUD | 17,316 | 17,379 | 17,900 |
| Dollar Canada | CAD | 18,878 | 18,939 | 19,545 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,009 | 33,112 | 33,932 |
| Dollar Singapore | SGD | 20,039 | 20,101 | 20,828 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,697 | 3,808 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,324 | 3,334 | 3,428 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.79 | 17.51 | 18.87 |
| Baht Thái Lan | THB | 807.09 | 817.06 | 872.75 |
| Dollar New Zealand | NZD | 15,032 | 15,172 | 15,578 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,813 | 2,918 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,078 | 4,211 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,575 | 2,677 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,080.14 | - | 6,843.75 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 754.89 | - | 912.83 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,896.75 | 7,244.61 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,354 | 88,507 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 26/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,105 | 26,109 | 26,389 |
| EUR | EUR | 30,407 | 30,529 | 31,676 |
| GBP | GBP | 34,894 | 35,034 | 36,018 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,439 |
| CHF | CHF | 32,792 | 32,924 | 33,860 |
| JPY | JPY | 164.73 | 165.39 | 172.69 |
| AUD | AUD | 17,293 | 17,362 | 17,928 |
| SGD | SGD | 20,142 | 20,223 | 20,796 |
| THB | THB | 823 | 826 | 864 |
| CAD | CAD | 18,885 | 18,961 | 19,546 |
| NZD | NZD | 15,108 | 15,632 | |
| KRW | KRW | 17.43 | 19.09 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 27/12/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26083 | 26083 | 26389 |
| AUD | AUD | 17254 | 17354 | 18287 |
| CAD | CAD | 18864 | 18964 | 19978 |
| CHF | CHF | 32979 | 33009 | 34609 |
| CNY | CNY | 0 | 3716.4 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30517 | 30547 | 32280 |
| GBP | GBP | 35043 | 35093 | 36845 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.13 | 165.63 | 176.15 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.6 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15147 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 20066 | 20196 | 20954 |
| THB | THB | 0 | 789.6 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15680000 | 15680000 | 15880000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15880000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,105 | 26,155 | 26,389 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,105 | 26,155 | 26,389 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,105 | 26,155 | 26,389 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,312 | 17,412 | 18,529 |
| EURO | EUR | 30,639 | 30,639 | 32,058 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,808 | 18,908 | 20,223 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,144 | 20,294 | 20,892 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.61 | 167.11 | 171.73 |
| POUND LIVRE | GBP | 35,113 | 35,263 | 36,120 |
| GOLD | XAU | 15,678,000 | 0 | 15,882,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,598 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 825 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,01%, hiện ở mức 97,95.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD nhìn chung ổn định đến suy yếu nhẹ trên thị trường quốc tế trong phiên giao dịch gần đây, trong bối cảnh thanh khoản sụt giảm mạnh do kỳ nghỉ lễ Giáng sinh. Hoạt động giao dịch trầm lắng khi nhà đầu tư hạn chế mở các vị thế mới, chủ yếu tập trung cơ cấu lại danh mục đầu tư vào thời điểm cuối năm, đồng thời theo dõi triển vọng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong năm tới.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Chỉ số USD Index (DXY) dao động quanh vùng thấp nhất trong nhiều tuần, phản ánh xu hướng suy yếu kéo dài của đồng bạc xanh trong tháng 12. Thị trường ngày càng tin tưởng rằng Fed đang tiến gần hơn tới chu kỳ nới lỏng chính sách tiền tệ, sau khi các tín hiệu gần đây cho thấy tăng trưởng kinh tế Mỹ có dấu hiệu chậm lại, trong khi áp lực lạm phát tiếp tục hạ nhiệt. Kỳ vọng Fed có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất từ giữa năm tới đã làm giảm sức hấp dẫn của đồng USD.
Trên thị trường châu Âu, đồng USD giao dịch trong biên độ hẹp so với đồng euro, khi đồng tiền chung được hỗ trợ bởi các dữ liệu kinh tế tương đối ổn định và lập trường thận trọng của Ngân hàng Trung ương châu Âu liên quan đến lộ trình điều chỉnh lãi suất. Trong khi đó, đồng yên Nhật tiếp tục tăng giá so với USD, nhờ kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ từng bước điều chỉnh chính sách tiền tệ trong năm tới.
Tại châu Á, đồng USD diễn biến trái chiều so với các đồng tiền trong khu vực. Nhân dân tệ nhìn chung ổn định, trong khi một số đồng tiền nhạy cảm với rủi ro tăng nhẹ, được hỗ trợ bởi tâm lý thị trường cải thiện và giá hàng hóa cơ bản giữ vững. Nhìn chung, triển vọng chính sách tiền tệ của Mỹ vẫn là yếu tố chi phối chính đối với diễn biến của đồng USD trong thời gian tới.