Chủ nhật 28/12/2025 08:38
Hotline: 024.355.63.010
Email: banbientap.dnhn@gmail.com
Thị trường

Tỷ giá USD hôm nay 28/12/2025: Đồng USD có xu hướng giảm trong tuần giao dịch cuối năm

Sáng 28/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.128 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 25/12/2025: Đồng USD thế giới tăng mạnh, thị trường tự do biến động Tỷ giá USD hôm nay 26/12/2025: Đồng USD trong nước và thế giới giảm Tỷ giá USD hôm nay 27/12/2025: Đồng USD đồng loạt giảm

Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 28/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.128 đồng.

Tỷ giá USD hôm nay 27/12/2025: Đồng USD đồng loạt giảm
Tỷ giá USD hôm nay 28/12/2025

Tỷ giá USD trong nước hôm nay

Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.922 đồng - 26.334 đồng.

Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 28.129 đồng - 31.090 đồng.

Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 153 đồng - 169 đồng.

Hôm nay 28/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:

1. TCB - Cập nhật: 28/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD171231739417967
CADCAD186941897219588
CHFCHF326383302233684
CNYCNY034703830
EUREUR303113058531617
GBPGBP346753506736016
HKDHKD032523454
JPYJPY161165171
KRWKRW01719
NZDNZD01501815600
SGDSGD199092019120743
THBTHB761825879
USDUSD (1,2)2602400
USDUSD (5,10,20)2606500
USDUSD (50,100)260942611326384

1. BIDV - Cập nhật: 26/12/2025 14:06 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD26,08426,08426,384
DollarUSD(1-2-5)25,041--
DollarUSD(10-20)25,041--
EuroEUR30,50230,52631,786
Yên NhậtJPY164.94165.24172.7
Bảng AnhGBP34,99935,09436,036
Dollar AustraliaAUD17,35217,41517,924
Dollar CanadaCAD18,89418,95519,550
Franc Thụy SỹCHF32,96833,07133,867
Dollar SingaporeSGD20,05720,11920,811
Nhân Dân TệCNY-3,6983,808
Dollar Hồng KôngHKD3,3263,3363,429
Won Hàn QuốcKRW16.8217.5418.89
Baht Thái LanTHB808.46818.45873.31
Dollar New ZealandNZD15,00315,14215,546
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,8192,910
Krone Đan MạchDKK-4,0794,210
Krone Na UyNOK-2,5842,667
Kip LàoLAK-0.931.29
Ringgit MalaysiaMYR6,090.22-6,852.22
Dollar Đài LoanTWD756.16-913.21
Saudi Arabian RiyalsSAR-6,899.657,244.8
Kuwait DinarKWD-83,38988,449

1. Agribank - Cập nhật: 28/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD26,08026,08426,384
EUREUR30,38730,50931,680
GBPGBP34,88735,02736,024
HKDHKD3,3113,3243,437
CHFCHF32,75032,88233,822
JPYJPY164.21164.87172.29
AUDAUD17,29417,36317,935
SGDSGD20,11020,19120,771
THBTHB824827865
CADCAD18,87418,95019,538
NZDNZD15,09515,625
KRWKRW17.4119.07

1. Sacombank - Cập nhật: 22/09/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD260902609026384
AUDAUD172581735818289
CADCAD188641896419976
CHFCHF328773290734498
CNYCNY03716.80
CZKCZK012200
DKKDKK041250
EUREUR304953052532253
GBPGBP349483499836769
HKDHKD033900
JPYJPY164.55165.05175.56
KHRKHR06.0970
KRWKRW017.60
LAKLAK01.18050
MYRMYR066400
NOKNOK025950
NZDNZD0150980
PHPPHP04170
SEKSEK028200
SGDSGD200782020820940
THBTHB0790.80
TWDTWD08400
SJC 9999SJC 9999157400001574000015940000
SBJSBJ130000001300000015940000

1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
US DOLLAR (100,50)USD10026,10026,15026,384
US DOLLAR (20,10,5)USD2026,10026,15026,384
US DOLLAR (1)USD123,87226,15026,384
AUSTRALIAN DOLLARAUD17,29617,39618,542
EUROEUR30,62030,62032,087
CANADIAN DOLLARCAD18,79918,89920,244
SINGAPORE DOLLARSGD20,14420,29420,895
JAPANESE YENJPY164.94166.44171.28
POUND LIVREGBP35,02035,17036,000
GOLDXAU15,718,000015,922,000
CHINESE YUANCNY03,5990
THAI BAHTTHB08260
SWISS FRANCCHF000
SOUTH KOREAN WONKRW000

Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 0,38%, xuống mức 98,05.

Tỷ giá USD trên thị trường thế giới

Trong tuần giao dịch vừa qua, đồng USD vận động trong biên độ hẹp nhưng xu hướng chủ đạo vẫn nghiêng về suy yếu, khi thị trường toàn cầu tiếp tục điều chỉnh kỳ vọng đối với chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Thanh khoản thị trường giảm mạnh do kỳ nghỉ lễ cuối năm càng khiến diễn biến của đồng bạc xanh trở nên thận trọng và thiếu động lực bứt phá.

Ngay từ đầu tuần, đồng USD chịu áp lực giảm giá sau khi các số liệu kinh tế Mỹ cho thấy nền kinh tế vẫn duy trì tăng trưởng, song xuất hiện dấu hiệu chững lại ở một số lĩnh vực quan trọng. Dù thị trường lao động và tăng trưởng GDP vẫn tương đối tích cực, các chỉ báo về lạm phát và tiêu dùng cho thấy xu hướng hạ nhiệt rõ rệt, củng cố nhận định rằng Fed có thể đã hoàn tất chu kỳ thắt chặt và đang tiến gần hơn tới giai đoạn nới lỏng chính sách tiền tệ trong năm tới. Kỳ vọng này khiến lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm nhẹ, qua đó làm suy yếu sức hấp dẫn của đồng USD.

Trong các phiên giữa tuần, đồng USD dao động yếu so với nhiều đồng tiền chủ chốt khi nhà đầu tư thu hẹp vị thế để chốt lời cuối năm. Thanh khoản thấp do kỳ nghỉ lễ khiến chỉ số DXY chủ yếu đi ngang hoặc giảm nhẹ, phản ánh tâm lý dè dặt trước thềm năm mới.

Dù vậy, một số yếu tố hỗ trợ như dữ liệu kinh tế Mỹ chưa quá tiêu cực và nhu cầu phòng thủ trong bối cảnh rủi ro địa chính trị vẫn giúp đồng USD tránh được đà giảm sâu. Tuy nhiên, các nhịp phục hồi chỉ mang tính kỹ thuật và chưa đủ để đảo chiều xu hướng chung. Nhìn tổng thể, đồng USD nhiều khả năng bước vào năm mới trong trạng thái giằng co, khi thị trường tiếp tục theo dõi sát lộ trình lãi suất của Fed và diễn biến kinh tế toàn cầu.

Tin bài khác
Giá bạc hôm nay 28/12/2025: Giá bạc đồng loạt tăng mạnh

Giá bạc hôm nay 28/12/2025: Giá bạc đồng loạt tăng mạnh

Giá bạc hôm nay 28/12 tiếp tục sôi động khi giá bạc tại châu Á và trong nước đồng loạt tăng vọt, nhiều thương hiệu thiết lập mặt bằng giá cao mới.
Giá lúa gạo hôm nay 28/12/2025: Lúa vững giá, gạo ít biến động

Giá lúa gạo hôm nay 28/12/2025: Lúa vững giá, gạo ít biến động

Giá lúa gạo hôm nay 28/12/2025, tại khu vực ĐBSCL, thị trường lúa gạo duy trì đà ổn định; gạo Việt Nam trên thị trường xuất khẩu cũng không ghi nhận sự tăng giảm mới.
Giá cà phê hôm nay 28/12/2025: Giá cà phê trong nước tiếp tục giảm, thế giới tăng cao

Giá cà phê hôm nay 28/12/2025: Giá cà phê trong nước tiếp tục giảm, thế giới tăng cao

Giá cà phê hôm nay 28/12 ghi nhận trong nước giảm nhẹ, trong khi nhu cầu mua từ Trung Quốc tiếp tục tăng mạnh so với cùng kỳ.
Giá sầu riêng hôm nay 28/12: Thị trường ít biến động

Giá sầu riêng hôm nay 28/12: Thị trường ít biến động

Giá sầu riêng hôm nay 28/12, sầu riêng các loại hôm nay giá chủ yếu đi ngang so với hôm qua; xuất khẩu sầu riêng 2025 dự kiến đạt khoảng 4 tỉ USD, là trái cây có giá trị xuất khẩu cao nhất.
Dự báo giá vàng 28/12: Giá vàng nhẫn, vàng miếng tiếp tục xu hướng tăng

Dự báo giá vàng 28/12: Giá vàng nhẫn, vàng miếng tiếp tục xu hướng tăng

Dự báo giá vàng ngày 28/12/2025 dự kiến giá vàng thế giới và giá vàng trong nước có xu hướng tăng.
Dự báo giá tiêu 28/12: Giá tiêu trong nước đồng loạt tăng

Dự báo giá tiêu 28/12: Giá tiêu trong nước đồng loạt tăng

Dự báo giá tiêu 28/12/2025 dự kiến tăng 500 đồng/kg, dao động trong khoảng từ 149.500 - 151.000 đồng/kg; thế giới biến động trái chiều.
Dự báo giá cà phê 28/12: Cà phê trong nước tăng "phi mã"

Dự báo giá cà phê 28/12: Cà phê trong nước tăng "phi mã"

Dự báo giá cà phê 28/12/2025 dự kiến tăng 1.300 - 2.000 đồng/kg, dao động 97.000 - 98.200 đồng/kg; thế giới biến động trái chiều.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 27/12: Áp lực bủa vây đồng Yên

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 27/12: Áp lực bủa vây đồng Yên

Tỷ giá Yên Nhật ngày 27/12, ghi nhận đồng Yên tiếp tục chịu áp lực giảm giá trước sức mạnh của đồng USD và những thách thức từ chính sách tài khóa của Nhật Bản.
Giá vàng hôm nay 27/12: Vàng nhẫn, vàng miếng tăng bứt phá, tiến sát mốc 160 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 27/12: Vàng nhẫn, vàng miếng tăng bứt phá, tiến sát mốc 160 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 27/12/2025 ghi nhận giá vàng trong nước và thế giới hôm nay tiếp tục tăng mạnh, đồng loạt phá kỷ lục của năm 2025.
Giá thép hôm nay 27/12/2025: Áp lực dư cung khiến thị trường chao đảo

Giá thép hôm nay 27/12/2025: Áp lực dư cung khiến thị trường chao đảo

Giá thép hôm nay 27/12 trong nước ổn định, dao động 12.520 - 13.950 đồng/kg. Tại thị trường quốc tế, giá thép cây và quặng sắt đồng loạt lao dốc do tồn kho tăng mạnh và sự trì trệ từ ngành bất động sản Trung Quốc.
Giá xăng dầu hôm nay 27/12/2025: Giá dầu thế giới lao dốc do áp lực dư cung

Giá xăng dầu hôm nay 27/12/2025: Giá dầu thế giới lao dốc do áp lực dư cung

Giá xăng dầu hôm nay 27/12/2025, giá xăng E5 Ron 92 ở mức 19.615 đồng/lít; xăng Ron 95 ở mức 20.082 đồng/lít. Tại thị trường thế giới, giá dầu thô thế giới giảm hơn 2% khi lo ngại dư cung năm 2025 lấn át bất ổn địa chính trị. Thị trường kỳ vọng vào bước ngoặt từ cuộc gặp Trump - Zelenskiy.
Giá tiêu hôm nay 27/12/2025: Sản lượng dự báo giảm, nguồn cung toàn cầu siết chặt

Giá tiêu hôm nay 27/12/2025: Sản lượng dự báo giảm, nguồn cung toàn cầu siết chặt

Giá tiêu hôm nay 27/12/2025, VPSA dự báo sản lượng Việt Nam giảm 5 - 7%. Phân tích cán cân cung cầu hồ tiêu thế giới giai đoạn 2025 - 2026 và xu hướng thị trường.
Giá cao su hôm nay 27/12/2025: Giá cao su trong nước đi ngang, thế giới tăng - giảm trái chiều

Giá cao su hôm nay 27/12/2025: Giá cao su trong nước đi ngang, thế giới tăng - giảm trái chiều

Giá cao su hôm nay 27/12 ghi nhận tăng trên nhiều sàn châu Á, nhưng giảm tại Trung Quốc do tồn kho cao, trong khi thị trường trong nước ổn định.
Giá bạc hôm nay 27/12/2025: Giá bạc trong nước và thế giới tăng vọt

Giá bạc hôm nay 27/12/2025: Giá bạc trong nước và thế giới tăng vọt

Giá bạc hôm nay 27/12 ghi nhận giá bạc trên thị trường châu Á và trong nước tiếp tục tăng mạnh, với nhiều thương hiệu đồng loạt lập đỉnh mới.
Giá heo hơi hôm nay 27/12/2025: Thị trường tiếp tục xu hướng giảm

Giá heo hơi hôm nay 27/12/2025: Thị trường tiếp tục xu hướng giảm

Giá heo hơi hôm nay 27/12/2025, xu hướng giảm giá rõ rệt được ghi nhận ở khu vực miền Bắc và miền Nam, riêng miền Trung – Tây Nguyên có sự biến động trái chiều.