Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 30/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, hiện ở mức 25.125 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 30/12/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 23.919 đồng - 26.331 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện ở mức: 28.115 đồng - 31.074 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 153 đồng - 169 đồng.
Hôm nay 30/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 30/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 17081 | 17352 | 17929 |
| CAD | CAD | 18670 | 18948 | 19561 |
| CHF | CHF | 32683 | 33067 | 33702 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30317 | 30591 | 31615 |
| GBP | GBP | 34654 | 35046 | 35971 |
| HKD | HKD | 0 | 3251 | 3452 |
| JPY | JPY | 161 | 165 | 171 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14957 | 15544 |
| SGD | SGD | 19906 | 20188 | 20713 |
| THB | THB | 751 | 814 | 867 |
| USD | USD (1,2) | 26020 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26061 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26090 | 26109 | 26381 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 29/12/2025 11:02 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,091 | 26,091 | 26,381 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,048 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,048 | - | - |
| Euro | EUR | 30,504 | 30,528 | 31,774 |
| Yên Nhật | JPY | 164.91 | 165.21 | 172.56 |
| Bảng Anh | GBP | 35,060 | 35,155 | 36,085 |
| Dollar Australia | AUD | 17,407 | 17,470 | 17,969 |
| Dollar Canada | CAD | 18,912 | 18,973 | 19,568 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,955 | 33,057 | 33,836 |
| Dollar Singapore | SGD | 20,066 | 20,128 | 20,804 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,698 | 3,807 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,327 | 3,337 | 3,428 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.96 | 17.69 | 19.04 |
| Baht Thái Lan | THB | 805.12 | 815.06 | 869.08 |
| Dollar New Zealand | NZD | 15,013 | 15,152 | 15,551 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,825 | 2,915 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,081 | 4,210 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,589 | 2,671 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,069.8 | - | 6,829.98 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 757.39 | - | 914.34 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,902.03 | 7,244.53 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,499 | 88,532 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 30/12/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,080 | 26,081 | 26,381 |
| EUR | EUR | 30,367 | 30,489 | 31,659 |
| GBP | GBP | 34,862 | 35,002 | 35,999 |
| HKD | HKD | 3,312 | 3,325 | 3,438 |
| CHF | CHF | 32,739 | 32,870 | 33,809 |
| JPY | JPY | 164.13 | 164.79 | 172.21 |
| AUD | AUD | 17,306 | 17,376 | 17,949 |
| SGD | SGD | 20,116 | 20,197 | 20,778 |
| THB | THB | 821 | 824 | 862 |
| CAD | CAD | 18,875 | 18,951 | 19,539 |
| NZD | NZD | 15,063 | 15,593 | |
| KRW | KRW | 17.56 | 19.25 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 09/12/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26085 | 26085 | 26381 |
| AUD | AUD | 17261 | 17361 | 18284 |
| CAD | CAD | 18853 | 18953 | 19964 |
| CHF | CHF | 32931 | 32961 | 34561 |
| CNY | CNY | 0 | 3716.3 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4125 | 0 |
| EUR | EUR | 30503 | 30533 | 32258 |
| GBP | GBP | 34951 | 35001 | 36766 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 164.66 | 165.16 | 175.67 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.6 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6640 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15061 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2820 | 0 |
| SGD | SGD | 20066 | 20196 | 20928 |
| THB | THB | 0 | 780.2 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15600000 | 15600000 | 15800000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15800000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,119 | 26,169 | 26,381 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,119 | 26,169 | 26,381 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,119 | 26,169 | 26,381 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,358 | 17,458 | 18,573 |
| EURO | EUR | 30,655 | 30,655 | 31,979 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,831 | 18,931 | 20,247 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,165 | 20,315 | 20,884 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.03 | 166.53 | 171.11 |
| POUND LIVRE | GBP | 35,088 | 35,238 | 36,022 |
| GOLD | XAU | 15,768,000 | 15,768,000 | 15,972,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 33,693 | 33,693 | 33,693 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 19.34 | 19.34 | 19.34 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,03%, hiện ở mức 98,00.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch gần đây, đồng USD tiếp tục dao động trong biên độ hẹp, phản ánh trạng thái thận trọng của thị trường trong bối cảnh thanh khoản toàn cầu suy giảm do kỳ nghỉ lễ cuối năm. Nhà đầu tư đang tập trung theo dõi các tín hiệu mới liên quan đến triển vọng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), khi các dữ liệu kinh tế gần đây cho thấy lạm phát có xu hướng hạ nhiệt và thị trường lao động Mỹ bắt đầu xuất hiện dấu hiệu chững lại.
Trên thị trường ngoại hối, chỉ số DXY gần như đi ngang, cho thấy đồng bạc xanh thiếu động lực bứt phá rõ ràng. Đồng EUR giảm nhẹ so với USD, trong khi đồng yên Nhật lại mạnh lên sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) công bố biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ. Tuy vậy, giới giao dịch vẫn duy trì tâm lý cảnh giác trước khả năng BOJ có thể can thiệp thị trường nếu biến động tỷ giá trở nên quá mức.
Diễn biến này phản ánh tâm lý chờ đợi của nhà đầu tư trước những thông tin rõ ràng hơn về lộ trình lãi suất của Fed. Kỳ vọng ngân hàng trung ương Mỹ sẽ bắt đầu chu kỳ cắt giảm lãi suất trong năm tới đã phần nào làm suy yếu sức hấp dẫn của USD, đặc biệt khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm nhẹ trên các kỳ hạn chủ chốt.
Ở chiều ngược lại, đồng USD vẫn giữ được vai trò trú ẩn an toàn trong bối cảnh kinh tế toàn cầu còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, qua đó hạn chế đà giảm sâu. Nhìn chung, thị trường đang trong trạng thái giằng co, với xu hướng của đồng USD trong thời gian tới phụ thuộc lớn vào diễn biến lạm phát, tăng trưởng kinh tế Mỹ và thông điệp chính sách từ Fed khi bước sang năm mới.