Tỷ giá USD hôm nay 24/2/2025: Đồng USD trong nước và thế giới đi ngang Tỷ giá USD hôm nay 25/2/2025: Đồng USD trở lại đà tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 26/2/2025: Chỉ số USD Index giảm 0,33% |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 27/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 22 đồng, hiện ở mức 24.668 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 27/2/2025: Đồng USD quay trở lại tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.485 đồng - 25.851 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 158 - 174 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.661 đồng - 27.257 đồng.
Hôm nay 27/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 27/02/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15581 | 15845 | 16474 |
CAD | CAD | 17278 | 17550 | 18167 |
CHF | CHF | 27885 | 28250 | 28890 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26141 | 26398 | 27427 |
GBP | GBP | 31562 | 31942 | 32880 |
HKD | HKD | 0 | 3156 | 3358 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 174 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14226 | 14817 |
SGD | SGD | 18530 | 18806 | 19328 |
THB | THB | 670 | 733 | 786 |
USD | USD (1,2) | 25296 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25333 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25360 | 25393 | 25735 |
1. BIDV - Cập nhật: 27/02/2025 10:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,380 | 25,380 | 25,740 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,365 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,365 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,951 | 32,024 | 32,887 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,232 | 3,238 | 3,337 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,150 | 28,178 | 28,971 |
Yên Nhật | JPY | 167.74 | 168 | 175.54 |
Baht Thái Lan | THB | 694.24 | 728.78 | 779.9 |
Dollar Australia | AUD | 15,916 | 15,940 | 16,375 |
Dollar Canada | CAD | 17,599 | 17,624 | 18,101 |
Dollar Singapore | SGD | 18,722 | 18,799 | 19,399 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,357 | 2,439 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,528 | 3,651 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,250 | 2,329 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,479 | 3,574 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,268 | 14,357 | 14,778 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.55 | 17.18 | 18.45 |
Euro | EUR | 26,331 | 26,373 | 27,532 |
Dollar Đài Loan | TWD | 703.39 | - | 851.71 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,379.88 | - | 6,068.66 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,700.28 | 7,054.09 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,598 | 85,857 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 91,500 |
1. Agribank - Cập nhật: 27/02/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,350 | 25,365 | 25,705 |
EUR | EUR | 26,207 | 26,312 | 27,411 |
GBP | GBP | 31,714 | 31,841 | 32,833 |
HKD | HKD | 3,218 | 3,231 | 3,338 |
CHF | CHF | 27,956 | 28,068 | 28,957 |
JPY | JPY | 167.11 | 167.78 | 175.12 |
AUD | AUD | 15,776 | 15,839 | 16,360 |
SGD | SGD | 18,718 | 18,793 | 19,331 |
THB | THB | 734 | 737 | 770 |
CAD | CAD | 17,469 | 17,539 | 18,049 |
NZD | NZD | 14,287 | 14,787 | |
KRW | KRW | 16.95 | 18.72 |
1. Sacombank - Cập nhật: 17/11/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25370 | 25370 | 25730 |
AUD | AUD | 15749 | 15849 | 16417 |
CAD | CAD | 17449 | 17549 | 18104 |
CHF | CHF | 28119 | 28149 | 29032 |
CNY | CNY | 0 | 3480.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26303 | 26403 | 27279 |
GBP | GBP | 31844 | 31894 | 33012 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 168.24 | 168.74 | 175.25 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.142 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14335 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18680 | 18810 | 19543 |
THB | THB | 0 | 698 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8920000 | 8920000 | 9150000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9150000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,365 | 25,415 | 25,930 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,365 | 25,415 | 25,930 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,365 | 25,415 | 25,930 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,800 | 15,950 | 17,017 |
EURO | EUR | 26,453 | 26,603 | 27,776 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,393 | 17,493 | 18,809 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,762 | 18,912 | 19,384 |
JAPANESE YEN | JPY | 167.95 | 169.45 | 174.11 |
POUND LIVRE | GBP | 31,932 | 32,082 | 32,864 |
GOLD | XAU | 8,918,000 | 0 | 9,152,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,366 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,17%, đạt mức 106,48 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD đã tăng trở lại thoát khỏi mức thấp nhất trong 11 tuần, khi các nhà đầu tư đánh giá sức mạnh của nền kinh tế Mỹ và triển vọng thuế quan sau những bình luận gần đây nhất từ Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn đã giảm gần 10 điểm cơ bản vào phiên giao dịch vừa qua và giảm 4,2 điểm cơ bản, xuống mức 4,256% sau khi giảm xuống 4,249%, mức thấp nhất kể từ tháng 12/2024.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Thị trường đang định giá Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản cho tới cuộc họp chính sách tháng 6.
Ngày 26/2, Bộ Thương mại Mỹ cho biết, doanh số bán nhà mới đã giảm 10,5%, xuống mức điều chỉnh theo mùa là 657.000 căn vào tháng trước, thấp hơn so với ước tính 680.000 căn của các nhà kinh tế trong một cuộc thăm dò của Reuters.
Theo Reuters, Ukraine đã nhất trí về các điều khoản của dự thảo thỏa thuận khoáng sản với Mỹ và có thể đi đến ký kết vào ngày 28/2, thời điểm Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelensky có kế hoạch thăm Mỹ.
So với đồng USD, đồng EUR giảm 0,26%, xuống mức 1,0486 USD. Theo đó, đồng CAD giảm 0,9%, xuống mức 1,43 CAD, trong khi đồng peso Mexico tăng 0,3% so với đồng USD, đạt mức 20,406.
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm 0,04%, xuống mức 148,96 yên, sau khi giảm xuống mốc 148,56 vào ngày 25-2 - mức thấp nhất kể từ ngày 11/10/2024.
Trong khi đó, đồng bảng Anh tăng 0,09% so với đồng USD, đạt mức 1,2677 USD.