Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 26/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 24.646 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 26/2/2025: Chỉ số USD Index giảm 0,33% |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.464 - 25.828 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 157 - 174 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.597 - 27.186 đồng.
Hôm nay 26/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Agribank - Cập nhật: 22/04/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,710 | 25,730 | 26,070 |
EUR | EUR | 29,308 | 29,426 | 30,519 |
GBP | GBP | 34,090 | 34,227 | 35,201 |
HKD | HKD | 3,272 | 3,285 | 3,392 |
CHF | CHF | 31,441 | 31,567 | 32,486 |
JPY | JPY | 180.18 | 180.90 | 188.52 |
AUD | AUD | 16,314 | 16,380 | 16,909 |
SGD | SGD | 19,515 | 19,593 | 20,127 |
THB | THB | 761 | 764 | 798 |
CAD | CAD | 18,411 | 18,485 | 19,002 |
NZD | NZD | 15,317 | 15,827 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.19 |
1. OCB - Cập nhật: 22/04/2025 13:21 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,730 | 25,780 | 26,100 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,730 | 25,780 | 26,100 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,730 | 25,780 | 26,100 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,356 | 16,506 | 17,574 |
EURO | EUR | 29,560 | 29,710 | 30,886 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,361 | 18,461 | 19,780 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,542 | 19,692 | 20,167 |
JAPANESE YEN | JPY | 181.95 | 183.45 | 188.14 |
POUND LIVRE | GBP | 34,332 | 34,482 | 35,315 |
GOLD | XAU | 12,048,000 | 0 | 12,252,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,394 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 762 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. TCB - Cập nhật: 22/04/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16134 | 16401 | 16977 |
CAD | CAD | 18234 | 18510 | 19127 |
CHF | CHF | 31302 | 31681 | 32337 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 29201 | 29471 | 30504 |
GBP | GBP | 33916 | 34305 | 35246 |
HKD | HKD | 0 | 3211 | 3414 |
JPY | JPY | 177 | 181 | 188 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15255 | 15845 |
SGD | SGD | 19304 | 19583 | 20109 |
THB | THB | 696 | 759 | 814 |
USD | USD (1,2) | 25665 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25703 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25731 | 25765 | 26110 |
1. BIDV - Cập nhật: 22/04/2025 13:34 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,740 | 25,740 | 26,100 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,710 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,710 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,310 | 34,403 | 35,316 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,282 | 3,292 | 3,392 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,544 | 31,642 | 32,528 |
Yên Nhật | JPY | 181.17 | 181.5 | 189.64 |
Baht Thái Lan | THB | 745.51 | 754.72 | 807.03 |
Dollar Australia | AUD | 16,440 | 16,500 | 16,947 |
Dollar Canada | CAD | 18,517 | 18,577 | 19,078 |
Dollar Singapore | SGD | 19,515 | 19,575 | 20,195 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,677 | 2,773 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,934 | 4,070 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,462 | 2,550 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,510 | 3,605 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,246 | 15,387 | 15,840 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.94 | 17.66 | 18.98 |
Euro | EUR | 29,418 | 29,442 | 30,699 |
Dollar Đài Loan | TWD | 720.83 | - | 872.03 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,528.36 | - | 6,236.43 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,793.14 | 7,150.47 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,517 | 87,741 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 21/09/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25720 | 25720 | 26080 |
AUD | AUD | 16306 | 16406 | 16974 |
CAD | CAD | 18403 | 18503 | 19055 |
CHF | CHF | 31643 | 31673 | 32570 |
CNY | CNY | 0 | 3508.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29415 | 29515 | 30393 |
GBP | GBP | 34206 | 34256 | 35374 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 181.78 | 182.28 | 188.79 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2470 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15374 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2690 | 0 |
SGD | SGD | 19468 | 19598 | 20332 |
THB | THB | 0 | 725.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 11900000 | 11900000 | 12100000 |
XBJ | XBJ | 11500000 | 11500000 | 12100000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,33%, xuống mức 106,27 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã giảm trở lại sau khi Hội đồng quản trị cho biết chỉ số niềm tin của người tiêu dùng giảm 7 điểm, mức giảm lớn nhất kể từ tháng 8/2021, xuống còn 98,3, thấp hơn nhiều so với ước tính 102,5 của các nhà kinh tế trong một cuộc thăm dò của Reuters. Lợi suất trái phiếu chuẩn kỳ hạn 10 năm của Mỹ cũng đã giảm 8,9 điểm cơ bản xuống 4,304% sau khi chạm mức thấp nhất trong 2,5 tháng là 4,283%.
Chỉ số USD Index hiện neo gần mức thấp nhất trong hai tháng là 106,12 đạt được vào đầu tuần này, trong khi đồng EUR tăng 0,37%, đạt mức 1,0505 USD.
So với đồng USD, đồng bảng Anh cũng tăng 0,3%, đạt mức 1,2662 USD. Tiếp theo, đồng peso Mexico tăng 0,02% so với đồng USD, đạt mức 20,468 USD, trong khi đồng CAD giảm 0,27%, xuống còn 1,43 CAD.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã giảm 0,44%, xuống mức 149,05 và giảm 0,5% xuống 0,892 so với đồng franc Thụy Sĩ. Đồng USD trước đó đã giảm xuống mức thấp nhất trong 4,5 tháng là 148,56 so với đồng yên và chạm mức thấp nhất trong 9 tuần là 0,8913 so với đồng franc.
Tổng thống Mỹ Donald Trump ngày 25/2 cho biết, chính sách thuế quan đối với Canada và Mexico sẽ có hiệu lực đúng hạn, bất chấp các nỗ lực siết kiểm soát biên giới, buôn lậu của hai nước này. Mức thuế suất sẽ áp là 25%.
Ở một diễn biến ngược lại, đồng peso Mexico tăng 0,02% so với đồng USD, đạt mức 20,468, trong khi đồng CAD giảm 0,27% so với đồng bạc xanh xuống còn 1,43 CAD.
Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Richmond Tom Barkin cho biết, sự bất ổn hiện tại khiến Fed cần phải tỏ ra thận trọng và ông ủng hộ việc tiếp tục chờ đợi và xem xét chính sách của Ngân hàng Trung ương cho đến khi chắc chắn rằng lạm phát đang quay trở lại mục tiêu 2%.