Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 26/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 2 đồng, hiện ở mức 25.146 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 26/11/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức: 23.939 đồng - 26.353 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện ở mức: 27.528 đồng - 30.426 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 152 đồng - 168 đồng.
Hôm nay 26/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 26/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16499 | 16767 | 17345 |
| CAD | CAD | 18147 | 18423 | 19038 |
| CHF | CHF | 31918 | 32299 | 32941 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29777 | 30049 | 31077 |
| GBP | GBP | 33826 | 34215 | 35141 |
| HKD | HKD | 0 | 3260 | 3462 |
| JPY | JPY | 161 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14471 | 15058 |
| SGD | SGD | 19703 | 19984 | 20508 |
| THB | THB | 731 | 794 | 848 |
| USD | USD (1,2) | 26103 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26145 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26173 | 26193 | 26403 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 25/11/2025 16:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,183 | 26,183 | 26,403 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,136 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,136 | - | - |
| Euro | EUR | 30,014 | 30,038 | 31,175 |
| Yên Nhật | JPY | 165.61 | 165.91 | 172.86 |
| Bảng Anh | GBP | 34,215 | 34,308 | 35,106 |
| Dollar Australia | AUD | 16,780 | 16,841 | 17,286 |
| Dollar Canada | CAD | 18,385 | 18,444 | 18,966 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,308 | 32,408 | 33,078 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,858 | 19,920 | 20,539 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,671 | 3,768 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,339 | 3,349 | 3,432 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.64 | 17.35 | 18.63 |
| Baht Thái Lan | THB | 780.33 | 789.97 | 841.1 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,485 | 14,619 | 14,967 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,718 | 2,797 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,014 | 4,130 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,537 | 2,611 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,970.93 | - | 6,697.25 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 759.77 | - | 914.16 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,932.04 | 7,256.31 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,806 | 88,590 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 26/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,180 | 26,183 | 26,403 |
| EUR | EUR | 29,808 | 29,928 | 31,060 |
| GBP | GBP | 33,948 | 34,084 | 35,051 |
| HKD | HKD | 3,321 | 3,334 | 3,441 |
| CHF | CHF | 32,047 | 32,176 | 33,065 |
| JPY | JPY | 164.34 | 165 | 171.90 |
| AUD | AUD | 16,715 | 16,782 | 17,318 |
| SGD | SGD | 19,863 | 19,943 | 20,483 |
| THB | THB | 793 | 796 | 831 |
| CAD | CAD | 18,352 | 18,426 | 18,959 |
| NZD | NZD | 14,564 | 15,072 | |
| KRW | KRW | 17.19 | 18.77 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 06/11/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26079 | 26079 | 26403 |
| AUD | AUD | 16682 | 16782 | 17705 |
| CAD | CAD | 18331 | 18431 | 19444 |
| CHF | CHF | 32176 | 32206 | 33792 |
| CNY | CNY | 0 | 3685.7 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 29965 | 29995 | 31718 |
| GBP | GBP | 34129 | 34179 | 35940 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.27 | 165.77 | 176.29 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6520 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14583 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19867 | 19997 | 20725 |
| THB | THB | 0 | 760.7 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15090000 | 15090000 | 15290000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15290000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,198 | 26,248 | 26,403 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,198 | 26,248 | 26,403 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,198 | 26,248 | 26,403 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,726 | 16,826 | 17,935 |
| EURO | EUR | 30,113 | 30,113 | 31,227 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,278 | 18,378 | 19,689 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,930 | 20,080 | 20,646 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.69 | 167.19 | 171.76 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,203 | 34,353 | 35,126 |
| GOLD | XAU | 15,088,000 | 0 | 15,292,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,567 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 795 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,33%, hiện ở mức 99,81.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm mạnh trong phiên thứ Ba khi loạt dữ liệu kinh tế được công bố cho thấy bức tranh thiếu tích cực và phần nào lỗi thời, từ đó tiếp tục củng cố kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong tháng tới. Trong phiên chiều, đồng EUR tăng 0,5% lên 1,1576 USD và bảng Anh tăng 0,8% lên 1,3203 USD. Giám đốc giao dịch Juan Perez (Monex USA) nhận định đồng bạc xanh “xứng đáng giảm giá” khi số liệu tháng 9 cho thấy kinh tế Mỹ đã rơi vào trạng thái đình lạm vào cuối quý III, với doanh số bán lẻ chỉ tăng 0,2% – thấp hơn dự báo 0,4% và giảm tốc mạnh so với mức 0,6% của tháng 8.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Chỉ số giá sản xuất (PPI) tăng 0,3%, đúng kỳ vọng, nhưng PPI lõi chỉ tăng 0,1%, thấp hơn mức dự báo 0,2%. Niềm tin tiêu dùng tháng 11 giảm mạnh xuống 88,7 điểm từ mức 95,5 điểm của tháng trước, tiếp tục gây áp lực lên USD. Loạt dữ liệu yếu đi được công bố ngay sau chuỗi phát biểu mang tính ôn hòa từ các quan chức Fed, càng làm tăng kỳ vọng hạ lãi suất.
Theo CME FedWatch, thị trường hiện định giá 83% khả năng Fed giảm lãi suất tháng tới, tăng từ 50% của tuần trước. Ở các cặp tiền khác, đồng yên phục hồi lên 155,99 JPY/USD, kéo USD giảm 0,6%; USD giảm 0,3% so với nhân dân tệ xuống 7,0829 CNY/USD, trong khi đô la New Zealand tăng 0,2% lên 0,5623 USD.