Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 25/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 8 đồng, hiện ở mức 25.144 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 25/11/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức: 23.937 đồng - 26.351 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện ở mức: 27.491 đồng - 30.385 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 152 đồng - 168 đồng.
Hôm nay 25/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 25/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16479 | 16747 | 17323 |
| CAD | CAD | 18162 | 18438 | 19051 |
| CHF | CHF | 32030 | 32412 | 33059 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29788 | 30061 | 31089 |
| GBP | GBP | 33734 | 34123 | 35057 |
| HKD | HKD | 0 | 3258 | 3460 |
| JPY | JPY | 161 | 165 | 171 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14463 | 15048 |
| SGD | SGD | 19669 | 19950 | 20470 |
| THB | THB | 727 | 790 | 843 |
| USD | USD (1,2) | 26113 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26155 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26183 | 26203 | 26401 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 24/11/2025 09:07 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,181 | 26,181 | 26,401 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,134 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,134 | - | - |
| Euro | EUR | 29,945 | 29,969 | 31,106 |
| Yên Nhật | JPY | 165.17 | 165.47 | 172.4 |
| Bảng Anh | GBP | 34,125 | 34,217 | 35,012 |
| Dollar Australia | AUD | 16,773 | 16,834 | 17,268 |
| Dollar Canada | CAD | 18,398 | 18,457 | 18,980 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,301 | 32,401 | 33,063 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,785 | 19,847 | 20,461 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,661 | 3,758 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,336 | 3,346 | 3,428 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.57 | 17.28 | 18.55 |
| Baht Thái Lan | THB | 775.66 | 785.24 | 835.28 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,496 | 14,631 | 14,977 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,722 | 2,801 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,005 | 4,121 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,534 | 2,608 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,962.44 | - | 6,687.75 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 759.69 | - | 914.07 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,929.24 | 7,253.41 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,686 | 88,492 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 25/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,180 | 26,181 | 26,401 |
| EUR | EUR | 29,755 | 29,874 | 31,004 |
| GBP | GBP | 33,885 | 34,021 | 34,988 |
| HKD | HKD | 3,319 | 3,332 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,009 | 32,138 | 33,025 |
| JPY | JPY | 164.34 | 165 | 171.90 |
| AUD | AUD | 16,674 | 16,741 | 17,277 |
| SGD | SGD | 19,803 | 19,883 | 20,420 |
| THB | THB | 790 | 793 | 828 |
| CAD | CAD | 18,358 | 18,432 | 18,965 |
| NZD | NZD | 14,525 | 15,032 | |
| KRW | KRW | 17.18 | 18.76 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 10/02/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26109 | 26109 | 26401 |
| AUD | AUD | 16650 | 16750 | 17683 |
| CAD | CAD | 18344 | 18444 | 19455 |
| CHF | CHF | 32270 | 32300 | 33886 |
| CNY | CNY | 0 | 3676.8 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 29962 | 29992 | 31717 |
| GBP | GBP | 34025 | 34075 | 35843 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 164.76 | 165.26 | 175.8 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6520 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14565 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19824 | 19954 | 20676 |
| THB | THB | 0 | 757 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14840000 | 14840000 | 15040000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15040000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,190 | 26,240 | 26,401 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,190 | 26,240 | 26,401 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,190 | 26,240 | 26,401 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,726 | 16,826 | 17,942 |
| EURO | EUR | 30,059 | 30,059 | 31,171 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,299 | 18,399 | 19,706 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,861 | 20,011 | 20,574 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.28 | 166.78 | 172 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,116 | 34,266 | 35,047 |
| GOLD | XAU | 14,838,000 | 0 | 15,042,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,559 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%, hiện ở mức 100,20.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm nhẹ trong phiên giao dịch ngày thứ Hai khi giới đầu tư phản ứng với các phát biểu mang tính ôn hòa từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), qua đó làm gia tăng kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong tháng tới. Đồng EUR tăng 0,1% lên 1,1526 USD/EUR, trong khi USD giảm 0,1% so với franc Thụy Sĩ, còn 0,8079 franc. Sự suy yếu của USD diễn ra sau khi Thống đốc Fed Christopher Waller cho biết thị trường lao động Mỹ đủ yếu để Fed hạ thêm 0,25 điểm phần trăm trong cuộc họp ngày 9–10/12. Trước đó, Chủ tịch Fed New York John Williams cũng nhận định Fed có thể giảm lãi suất “trong ngắn hạn” mà không ảnh hưởng mục tiêu kiểm soát lạm phát.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Theo công cụ FedWatch, xác suất Fed hạ lãi suất đã tăng lên 80%, từ mức 30% trước đó. Tuy nhiên, một số chủ tịch Fed khu vực vẫn kêu gọi thận trọng, cho rằng cần thêm bằng chứng rõ ràng cho thấy lạm phát đang quay về mục tiêu 2%. Chuyên gia Eugene Epstein nhận định Fed đang chia rẽ giữa nhóm dựa vào dữ liệu quá khứ và nhóm nhìn về triển vọng, đồng thời nhấn mạnh diễn biến USD không phải lúc nào cũng tuân theo lý thuyết khi lãi suất thay đổi.
Thị trường hiện chờ dữ liệu doanh số bán lẻ và chỉ số giá sản xuất của Mỹ trong tuần này. Đồng yên giảm 0,2% xuống 156,755 yên/USD do lãi suất thấp và chính sách tài khóa nới lỏng, dù trước đó phục hồi khi Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản cảnh báo khả năng can thiệp. Đồng bảng Anh cũng tăng nhẹ lên 1,3108 USD trước thềm công bố ngân sách vào thứ Tư.