| Tỷ giá USD hôm nay 20/11/2025: Đồng USD tiếp đà "bật" tăng Tỷ giá USD hôm nay 21/11/2025: Đồng USD trong nước giảm, thế giới tăng Tỷ giá USD hôm nay 22/11/2025: Đồng USD tăng mạnh |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.136 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 23/11/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức: 23.930 đồng - 26.342 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện ở mức: 27.549 đồng - 30.449 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 152 đồng - 168 đồng.
Hôm nay 23/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 23/11/2025 06:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16466 | 16734 | 17309 |
| CAD | CAD | 18157 | 18433 | 19046 |
| CHF | CHF | 31928 | 32309 | 32959 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29705 | 29977 | 31007 |
| GBP | GBP | 33702 | 34090 | 35024 |
| HKD | HKD | 0 | 3255 | 3458 |
| JPY | JPY | 161 | 165 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14468 | 15053 |
| SGD | SGD | 19622 | 19903 | 20437 |
| THB | THB | 728 | 791 | 846 |
| USD | USD (1,2) | 26088 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26130 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26158 | 26178 | 26392 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 21/11/2025 15:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,157 | 26,157 | 26,392 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,111 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,111 | - | - |
| Euro | EUR | 30,032 | 30,056 | 31,212 |
| Yên Nhật | JPY | 165.05 | 165.35 | 172.34 |
| Bảng Anh | GBP | 34,146 | 34,238 | 35,061 |
| Dollar Australia | AUD | 16,769 | 16,830 | 17,279 |
| Dollar Canada | CAD | 18,424 | 18,483 | 19,018 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,441 | 32,542 | 33,234 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,802 | 19,864 | 20,489 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,662 | 3,761 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,430 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.59 | 17.3 | 18.58 |
| Baht Thái Lan | THB | 776.19 | 785.78 | 836.59 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,499 | 14,634 | 14,985 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,721 | 2,802 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,017 | 4,135 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,539 | 2,614 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,963.28 | - | 6,694.07 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 760.63 | - | 915.72 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,931.88 | 7,260.26 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,772 | 88,633 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 23/11/2025 06:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,170 | 26,172 | 26,392 |
| EUR | EUR | 29,821 | 29,941 | 31,072 |
| GBP | GBP | 33,860 | 33,996 | 34,963 |
| HKD | HKD | 3,317 | 3,330 | 3,437 |
| CHF | CHF | 32,156 | 32,285 | 33,179 |
| JPY | JPY | 163.65 | 164.31 | 171.17 |
| AUD | AUD | 16,684 | 16,751 | 17,287 |
| SGD | SGD | 19,813 | 19,893 | 20,431 |
| THB | THB | 791 | 794 | 829 |
| CAD | CAD | 18,376 | 18,450 | 18,984 |
| NZD | NZD | 14,498 | 15,004 | |
| KRW | KRW | 17.19 | 18.77 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 24/11/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26114 | 26114 | 26392 |
| AUD | AUD | 16620 | 16720 | 17653 |
| CAD | CAD | 18353 | 18453 | 19466 |
| CHF | CHF | 32327 | 32357 | 33943 |
| CNY | CNY | 0 | 3671.5 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 29929 | 29959 | 31695 |
| GBP | GBP | 33941 | 33991 | 35754 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 164.6 | 165.1 | 175.66 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6520 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14554 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19771 | 19901 | 20633 |
| THB | THB | 0 | 755.9 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14780000 | 14780000 | 14980000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14980000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,180 | 26,230 | 26,392 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,180 | 26,230 | 26,392 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,880 | 26,230 | 26,392 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,680 | 16,780 | 17,919 |
| EURO | EUR | 30,097 | 30,097 | 31,250 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,297 | 18,397 | 19,730 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,850 | 20,000 | 20,588 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.01 | 166.51 | 171.27 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,082 | 34,232 | 35,045 |
| GOLD | XAU | 14,828,000 | 0 | 15,032,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,556 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,90%, lên mức 100,20.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD duy trì đà tăng nhẹ nhưng vẫn vươn lên mức cao nhất trong sáu tháng, khi chỉ số DXY khép lại tuần trên ngưỡng tâm lý 100 điểm. Việc Chính phủ Mỹ hoạt động trở lại giúp thị trường tiếp tục có thêm dữ liệu kinh tế, trong đó giới đầu tư tập trung chờ đợi báo cáo PPI tháng 9, Doanh số bán lẻ và Chỉ số niềm tin người tiêu dùng của CB.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong tuần qua. Ảnh: Marketwatch |
Biên bản cuộc họp tháng 10 của Fed cho thấy cơ quan này vẫn thận trọng với việc nới lỏng chính sách, song phát biểu của Chủ tịch Fed New York John Williams đã khiến kỳ vọng giảm lãi suất tháng 12 tăng mạnh. Ông Williams ủng hộ hai lần hạ lãi suất gần đây và nhấn mạnh việc điều chỉnh chính sách tiếp theo là cần thiết để cân bằng mục tiêu kiềm chế lạm phát và hỗ trợ việc làm.
Thị trường cũng ghi nhận nhiều dữ liệu lao động quan trọng. Báo cáo ADP cho thấy khu vực tư nhân giảm 2.500 việc làm trong bốn tuần đến ngày 1-11, tiếp nối mức giảm của tuần trước đó, phản ánh dấu hiệu suy yếu của thị trường lao động. Trên thị trường ngoại hối, EUR/USD phục hồi nhẹ quanh 1,1500 nhưng thiếu động lực hình thành xu hướng mới. GBP/USD giảm về dưới 1,3100 do USD mạnh lên và lo ngại về tình hình tài chính Anh. Ở châu Á, JPY suy yếu khi USD/JPY tăng hơn 1%, dù chính phủ Nhật Bản cảnh báo khả năng can thiệp. Các dữ liệu bị trì hoãn tiếp tục khiến cuộc tranh luận về định hướng chính sách tháng 12 của Fed trở nên sôi động hơn.