| Tỷ giá USD hôm nay 18/11/2025: Đồng USD thế giới giảm Tỷ giá USD hôm nay 19/11/2025: Đồng USD thế giới tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 20/11/2025: Đồng USD tiếp đà "bật" tăng |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 21/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD 2 đồng, hiện ở mức 25.130 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 21/11/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức 25.130 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện ở mức 27.537 đồng - 30.436 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức 152 đồng - 168 đồng.
Hôm nay 21/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 21/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16574 | 16842 | 17416 |
| CAD | CAD | 18242 | 18518 | 19128 |
| CHF | CHF | 32083 | 32465 | 33108 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29773 | 30045 | 31067 |
| GBP | GBP | 33697 | 34086 | 35016 |
| HKD | HKD | 0 | 3257 | 3459 |
| JPY | JPY | 161 | 165 | 171 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14500 | 15089 |
| SGD | SGD | 19644 | 19925 | 20450 |
| THB | THB | 728 | 791 | 845 |
| USD | USD (1,2) | 26113 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26155 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26183 | 26203 | 26386 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 20/11/2025 13:31 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,174 | 26,174 | 26,386 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,128 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,128 | - | - |
| Euro | EUR | 30,001 | 30,025 | 31,152 |
| Yên Nhật | JPY | 164.47 | 164.77 | 171.58 |
| Bảng Anh | GBP | 34,073 | 34,165 | 34,967 |
| Dollar Australia | AUD | 16,848 | 16,909 | 17,348 |
| Dollar Canada | CAD | 18,470 | 18,529 | 19,051 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,422 | 32,523 | 33,194 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,806 | 19,868 | 20,476 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,661 | 3,756 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,339 | 3,349 | 3,431 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.64 | 17.35 | 18.63 |
| Baht Thái Lan | THB | 777.57 | 787.17 | 837.08 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,517 | 14,652 | 14,991 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,723 | 2,801 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,013 | 4,127 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,553 | 2,627 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,940.67 | - | 6,662.84 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 764.98 | - | 920.74 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,935.76 | 7,257.99 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,789 | 88,574 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 21/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,165 | 26,166 | 26,386 |
| EUR | EUR | 29,809 | 29,929 | 31,060 |
| GBP | GBP | 33,769 | 33,905 | 34,870 |
| HKD | HKD | 3,316 | 3,329 | 3,436 |
| CHF | CHF | 32,131 | 32,260 | 33,153 |
| JPY | JPY | 163.88 | 164.54 | 171.42 |
| AUD | AUD | 16,758 | 16,825 | 17,361 |
| SGD | SGD | 19,817 | 19,897 | 20,436 |
| THB | THB | 790 | 793 | 828 |
| CAD | CAD | 18,419 | 18,493 | 19,029 |
| NZD | NZD | 14,543 | 15,050 | |
| KRW | KRW | 17.24 | 18.83 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 28/02/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26118 | 26118 | 26386 |
| AUD | AUD | 16743 | 16843 | 17773 |
| CAD | CAD | 18422 | 18522 | 19536 |
| CHF | CHF | 32335 | 32365 | 33955 |
| CNY | CNY | 0 | 3672.3 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 29956 | 29986 | 31709 |
| GBP | GBP | 33995 | 34045 | 35797 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 164.32 | 164.82 | 175.36 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6520 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14603 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19805 | 19935 | 20657 |
| THB | THB | 0 | 757.6 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14830000 | 14830000 | 15030000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15030000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,201 | 26,251 | 26,386 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,201 | 26,251 | 26,386 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,201 | 26,251 | 26,386 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,788 | 16,888 | 18,002 |
| EURO | EUR | 30,079 | 30,079 | 31,250 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,359 | 18,459 | 19,771 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,866 | 20,016 | 20,580 |
| JAPANESE YEN | JPY | 164.3 | 165.8 | 170.4 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,046 | 34,196 | 35,132 |
| GOLD | XAU | 14,898,000 | 0 | 15,102,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,556 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 792 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,11%, hiện ở mức 100,23.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD bật tăng mạnh trong phiên thứ Năm khi dữ liệu việc làm tháng 9 của Mỹ gây bất ngờ với mức tăng 119.000 việc làm, cao hơn nhiều so với dự báo 50.000 của Reuters. Con số này làm giảm kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 12, nhất là khi báo cáo tháng 10 vẫn chưa được công bố do chính phủ Mỹ đóng cửa. Tỷ lệ thất nghiệp nhích lên 4,4%, nhưng không đủ để làm thay đổi nhận định thị trường rằng Fed sẽ thận trọng hơn. Hiện kỳ vọng nới lỏng chỉ còn khoảng 10 điểm cơ bản.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Đồng yên tiếp tục giảm, mất 0,26% xuống 157,59 yên/USD và từng chạm mức 157,89 yên cao nhất kể từ tháng 1. Việc bà Sanae Takaichi nắm quyền lãnh đạo đảng cầm quyền khiến thị trường lo ngại về gói kích thích hơn 20 nghìn tỷ yên, góp phần đẩy đồng yên giảm khoảng 6% trong một tháng qua. Giới giao dịch cho rằng Nhật Bản có thể can thiệp nếu tỷ giá tiến gần 160 yên/USD.
Không chỉ yên, các đồng EUR, franc Thụy Sĩ, đô la Australia và bảng Anh đều suy yếu sau khi biên bản cuộc họp Fed cho thấy phần lớn thành viên phản đối cắt giảm lãi suất tháng 12. Chủ tịch Fed Cleveland, bà Beth Hammack, nhấn mạnh lạm phát vẫn cao và việc nới lỏng quá sớm có thể gây rủi ro tài chính.
Theo FedWatch, khả năng Fed giảm lãi suất trong cuộc họp 10–12 tới chỉ còn 39%. EUR giảm 0,06% còn 1,1533 USD; trong khi bảng Anh tăng nhẹ 0,23% lên 1,3087 USD nhưng vẫn ở vùng thấp.