| Tỷ giá USD hôm nay 16/11/2025: Đồng USD thế giới giảm nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 17/11/2025: Đồng USD thế giới có xu hướng tiếp tục giảm Tỷ giá USD hôm nay 18/11/2025: Đồng USD thế giới giảm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 25.122 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 19/11/2025: Đồng USD thế giới tăng mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.926 đồng - 26.338 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra, hiện ở mức: 27.662 đồng - 30.574 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện giữ nguyên, hiện ở mức: 154 đồng - 170 đồng.
Hôm nay 19/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 19/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16607 | 16875 | 17453 |
| CAD | CAD | 18265 | 18541 | 19156 |
| CHF | CHF | 32466 | 32850 | 33501 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29940 | 30213 | 31237 |
| GBP | GBP | 33897 | 34287 | 35219 |
| HKD | HKD | 0 | 3258 | 3460 |
| JPY | JPY | 163 | 167 | 173 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14633 | 15222 |
| SGD | SGD | 19712 | 19994 | 20515 |
| THB | THB | 729 | 792 | 845 |
| USD | USD (1,2) | 26119 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26161 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26189 | 26209 | 26388 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 18/11/2025 09:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,168 | 26,168 | 26,388 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,122 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,122 | - | - |
| Euro | EUR | 30,173 | 30,197 | 31,343 |
| Yên Nhật | JPY | 166.89 | 167.19 | 174.16 |
| Bảng Anh | GBP | 34,298 | 34,391 | 35,206 |
| Dollar Australia | AUD | 16,872 | 16,933 | 17,375 |
| Dollar Canada | CAD | 18,472 | 18,531 | 19,058 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,829 | 32,931 | 33,621 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,854 | 19,916 | 20,538 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,663 | 3,760 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,434 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.67 | 17.38 | 18.66 |
| Baht Thái Lan | THB | 776.88 | 786.47 | 837.62 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,625 | 14,761 | 15,109 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,743 | 2,823 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,036 | 4,153 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,572 | 2,646 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,929.12 | - | 6,651.9 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 765.63 | - | 921.81 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,934.1 | 7,258.46 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,904 | 88,722 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 19/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,165 | 26,168 | 26,388 |
| EUR | EUR | 29,951 | 30,071 | 31,204 |
| GBP | GBP | 34,017 | 34,154 | 35,123 |
| HKD | HKD | 3,322 | 3,335 | 3,442 |
| CHF | CHF | 32,508 | 32,639 | 33,548 |
| JPY | JPY | 165.78 | 166.45 | 173.47 |
| AUD | AUD | 16,755 | 16,822 | 17,359 |
| SGD | SGD | 19,864 | 19,944 | 20,484 |
| THB | THB | 789 | 792 | 828 |
| CAD | CAD | 18,418 | 18,492 | 19,028 |
| NZD | NZD | 14,644 | 15,152 | |
| KRW | KRW | 17.25 | 18.84 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 07/09/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26122 | 26122 | 26388 |
| AUD | AUD | 16787 | 16887 | 17815 |
| CAD | CAD | 18445 | 18545 | 19559 |
| CHF | CHF | 32726 | 32756 | 34343 |
| CNY | CNY | 0 | 3675.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 30125 | 30155 | 31878 |
| GBP | GBP | 34199 | 34249 | 36009 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 166.43 | 166.93 | 177.47 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6520 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14744 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19868 | 19998 | 20730 |
| THB | THB | 0 | 758.3 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14730000 | 14730000 | 14930000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14930000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,198 | 26,248 | 26,388 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,198 | 26,248 | 26,388 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,198 | 26,248 | 26,388 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,800 | 16,900 | 18,011 |
| EURO | EUR | 30,261 | 30,261 | 31,430 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,361 | 18,461 | 19,773 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,921 | 20,071 | 20,635 |
| JAPANESE YEN | JPY | 166.89 | 168.39 | 172.99 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,269 | 34,419 | 35,195 |
| GOLD | XAU | 14,728,000 | 0 | 14,932,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,559 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,01%, hiện ở mức 99,60.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giữ đà tăng nhẹ so với yen Nhật sau khi chạm mức cao nhất trong 9 tháng rưỡi, đồng thời nhích lên so với euro trong bối cảnh giới đầu tư lo ngại về lập trường tài khóa tại Nhật Bản và chờ đợi các dữ liệu kinh tế then chốt từ Mỹ để dự đoán bước đi tiếp theo của Cục Dự trữ Liên bang (Fed).
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Theo dữ liệu từ Fed Cleveland, có 39.000 lao động Mỹ đã được thông báo sa thải trong tháng trước, trong khi báo cáo của ADP cho thấy các doanh nghiệp tư nhân cắt giảm trung bình 2.500 việc làm mỗi tuần tính đến ngày 1/11. Tình trạng suy yếu của thị trường lao động khiến kỳ vọng Fed sớm giảm lãi suất tiếp tục suy giảm. Chiến lược gia Michael Boutros (StoneX) nhận định Fed đang “mắc kẹt”, bởi các dữ liệu hiện tại chưa tạo đủ lý do chính đáng cho việc nới lỏng chính sách.
Đồng yen giảm 0,2% xuống mức 155,58 yen/USD, trong bối cảnh Thống đốc BoJ Kazuo Ueda ám chỉ khả năng tăng lãi suất từ tháng tới, nhưng Thủ tướng Sanae Takaichi lại phản đối và kêu gọi phối hợp chính sách để hỗ trợ tăng trưởng. Giới phân tích cảnh báo nguy cơ Nhật Bản can thiệp ngoại hối, dù các tín hiệu hiện tại cho thấy hành động này chưa xảy ra ngay.
Nhà đầu tư hướng sự chú ý vào báo cáo việc làm của Mỹ công bố ngày thứ Năm để tìm manh mối về định hướng chính sách của Fed. Thị trường hiện định giá 51% khả năng Fed cắt giảm 25 điểm cơ bản trong tháng tới, giảm so với 60% của tuần trước. Đồng euro lùi 0,07% còn 1,1584 USD, trong khi franc Thụy Sĩ giao dịch ở mức 0,7990 USD.
.