Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 25.122 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 17/11/2025: Đồng USD thế giới có xu hướng tiếp tục giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.916 đồng - 26.328 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 27.761 đồng - 30.683 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện giữ nguyên, hiện ở mức: 154 đồng - 171 đồng.
Hôm nay 17/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 17/11/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16695 | 16964 | 17539 |
| CAD | CAD | 18255 | 18531 | 19152 |
| CHF | CHF | 32532 | 32916 | 33568 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29987 | 30260 | 31288 |
| GBP | GBP | 33900 | 34289 | 35236 |
| HKD | HKD | 0 | 3259 | 3461 |
| JPY | JPY | 163 | 167 | 174 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14656 | 15249 |
| SGD | SGD | 19751 | 20033 | 20563 |
| THB | THB | 728 | 791 | 846 |
| USD | USD (1,2) | 26085 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26127 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26155 | 26175 | 26378 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 14/11/2025 14:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,168 | 26,168 | 26,378 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,122 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,122 | - | - |
| Euro | EUR | 30,262 | 30,286 | 31,421 |
| Yên Nhật | JPY | 167.37 | 167.67 | 174.6 |
| Bảng Anh | GBP | 34,269 | 34,362 | 35,155 |
| Dollar Australia | AUD | 16,964 | 17,025 | 17,457 |
| Dollar Canada | CAD | 18,480 | 18,539 | 19,058 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,003 | 33,106 | 33,769 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,880 | 19,942 | 20,557 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,665 | 3,761 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,432 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.73 | 17.45 | 18.73 |
| Baht Thái Lan | THB | 778.68 | 788.3 | 838.48 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,676 | 14,812 | 15,153 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,757 | 2,836 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,048 | 4,163 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,590 | 2,664 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,977.62 | - | 6,702.27 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 766.33 | - | 921.6 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,929.19 | 7,250.62 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,894 | 88,679 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 17/11/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,145 | 26,148 | 26,378 |
| EUR | EUR | 30,049 | 30,170 | 31,304 |
| GBP | GBP | 33,993 | 34,130 | 35,098 |
| HKD | HKD | 3,320 | 3,333 | 3,441 |
| CHF | CHF | 32,615 | 32,746 | 33,661 |
| JPY | JPY | 166.32 | 166.99 | 174.05 |
| AUD | AUD | 16,867 | 16,935 | 17,473 |
| SGD | SGD | 19,893 | 19,973 | 20,515 |
| THB | THB | 793 | 796 | 831 |
| CAD | CAD | 18,426 | 18,500 | 19,037 |
| NZD | NZD | 14,655 | 15,163 | |
| KRW | KRW | 17.32 | 18.93 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 25/09/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26142 | 26142 | 26378 |
| AUD | AUD | 16834 | 16934 | 17859 |
| CAD | CAD | 18425 | 18525 | 19539 |
| CHF | CHF | 32852 | 32882 | 34469 |
| CNY | CNY | 0 | 3677.1 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 30176 | 30206 | 31929 |
| GBP | GBP | 34177 | 34227 | 35979 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 166.83 | 167.33 | 177.88 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14757 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19860 | 19990 | 20717 |
| THB | THB | 0 | 758.1 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15120000 | 15120000 | 15320000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15320000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,165 | 26,215 | 26,378 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,165 | 26,215 | 26,378 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,866 | 26,215 | 26,378 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,881 | 16,981 | 18,110 |
| EURO | EUR | 30,320 | 30,320 | 31,671 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,365 | 18,465 | 19,798 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,931 | 20,081 | 20,674 |
| JAPANESE YEN | JPY | 167.31 | 168.81 | 173.61 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,252 | 34,402 | 35,217 |
| GOLD | XAU | 15,118,000 | 0 | 15,322,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,560 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 793 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt đứng ở mức 99,27.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD tiếp tục suy yếu, đánh dấu tuần giảm thứ hai liên tiếp và lùi xa hơn khỏi vùng đỉnh đầu tháng 11. Chỉ số DXY khép lại tuần giao dịch trong sắc đỏ, tiến sát mốc 99 khi giới đầu tư theo dõi khả năng Fed cắt giảm lãi suất trước loạt số liệu kinh tế quan trọng sắp công bố. Các quan chức Fed đưa ra nhiều quan điểm trái chiều, trong bối cảnh lạm phát hạ nhiệt nhưng vẫn cao, thị trường lao động giảm tốc không đồng đều và kinh tế Mỹ chưa cho thấy dấu hiệu chững lại.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Việc chính phủ Mỹ mở cửa trở lại sau khi Tổng thống Donald Trump ký ban hành đạo luật tài trợ mới đã chấm dứt giai đoạn gián đoạn ngân sách, vốn khiến nhiều số liệu kinh tế bị trì hoãn. Fed khẳng định tiếp tục ưu tiên theo dõi thị trường lao động, song áp lực lạm phát có thể buộc ngân hàng trung ương duy trì lập trường thận trọng hơn.
Trên thị trường tiền tệ, EUR/USD có lúc tăng lên 1,1655 nhưng suy yếu nhẹ cuối tuần; GBP/USD dao động mạnh do tâm lý thận trọng; USD/JPY giữ quanh 154,4. Nhìn chung, triển vọng ngắn hạn của USD vẫn nghiêng về xu hướng suy yếu, dù đồng bạc xanh có thể bước vào giai đoạn tích lũy và phục hồi nếu các số liệu kinh tế sắp tới khả quan.