Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 14/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 4 đồng, hiện ở mức 25.125 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 14/11/2025: Đồng USD giảm nhẹ sau khi Chính phủ Mỹ mở cửa trở lại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.919 - 26.331 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.639 - 30.548 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 154 – 170 đồng.
Hôm nay 14/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 14/11/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16785 | 17054 | 17634 |
| CAD | CAD | 18302 | 18578 | 19189 |
| CHF | CHF | 32466 | 32850 | 33500 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29975 | 30248 | 31271 |
| GBP | GBP | 33864 | 34254 | 35185 |
| HKD | HKD | 0 | 3260 | 3462 |
| JPY | JPY | 163 | 167 | 174 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14638 | 15224 |
| SGD | SGD | 19724 | 20005 | 20526 |
| THB | THB | 731 | 794 | 848 |
| USD | USD (1,2) | 26086 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26128 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26156 | 26176 | 26381 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 13/11/2025 13:42 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,157 | 26,157 | 26,381 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,111 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,111 | - | - |
| Euro | EUR | 30,130 | 30,154 | 31,300 |
| Yên Nhật | JPY | 167.06 | 167.36 | 174.36 |
| Bảng Anh | GBP | 34,195 | 34,288 | 35,090 |
| Dollar Australia | AUD | 17,035 | 17,097 | 17,546 |
| Dollar Canada | CAD | 18,514 | 18,573 | 19,105 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,680 | 32,782 | 33,469 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,873 | 19,935 | 20,561 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,664 | 3,761 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,435 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.62 | 17.33 | 18.61 |
| Baht Thái Lan | THB | 779.01 | 788.63 | 839.28 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,574 | 14,709 | 15,064 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,749 | 2,830 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,031 | 4,148 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,576 | 2,652 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,981.2 | - | 6,711.45 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 767.6 | - | 923.73 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,929.24 | 7,254.51 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,767 | 88,592 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 14/11/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,150 | 26,151 | 26,381 |
| EUR | EUR | 29,918 | 30,038 | 31,171 |
| GBP | GBP | 33,919 | 34,055 | 35,022 |
| HKD | HKD | 3,321 | 3,334 | 3,441 |
| CHF | CHF | 32,402 | 32,532 | 33,438 |
| JPY | JPY | 166.02 | 166.69 | 173.73 |
| AUD | AUD | 16,929 | 16,997 | 17,536 |
| SGD | SGD | 19,869 | 19,949 | 20,490 |
| THB | THB | 792 | 795 | 830 |
| CAD | CAD | 18,459 | 18,533 | 19,071 |
| NZD | NZD | 14,629 | 15,137 | |
| KRW | KRW | 17.21 | 18.79 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 29/12/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26139 | 26139 | 26381 |
| AUD | AUD | 16969 | 17069 | 17994 |
| CAD | CAD | 18482 | 18582 | 19596 |
| CHF | CHF | 32719 | 32749 | 34332 |
| CNY | CNY | 0 | 3678.3 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 30162 | 30192 | 31914 |
| GBP | GBP | 34159 | 34209 | 35970 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 167.07 | 167.57 | 178.08 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14753 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19882 | 20012 | 20740 |
| THB | THB | 0 | 760.4 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15250000 | 15250000 | 15450000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15450000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,184 | 26,234 | 26,381 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,184 | 26,234 | 26,381 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,184 | 26,234 | 26,381 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,980 | 17,080 | 18,191 |
| EURO | EUR | 30,239 | 30,239 | 31,656 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,414 | 18,514 | 19,825 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,946 | 20,096 | 20,664 |
| JAPANESE YEN | JPY | 167.29 | 168.79 | 173.35 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,184 | 34,334 | 35,105 |
| GOLD | XAU | 15,128,000 | 0 | 15,332,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,560 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 795 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,32%, hiện ở mức 99,18 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD giảm ngay sau khi chính phủ Mỹ chính thức hoạt động trở lại. Đợt đóng cửa dài nhất lịch sử kéo dài hơn một tháng, làm gián đoạn hệ thống hàng không, cắt giảm trợ cấp thực phẩm và khiến hơn 1 triệu nhân viên liên bang không được trả lương đang khiến thị trường đặt dấu hỏi về mức độ tổn thương của nền kinh tế Mỹ và niềm tin vào đồng tiền dự trữ toàn cầu.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo ông Juan Perez - Giám đốc giao dịch của Monex USA, việc mở cửa trở lại mới chỉ là bước khởi đầu. Ông lo ngại dữ liệu kinh tế của Mỹ từ tháng 9 và 10 - giai đoạn bị gián đoạn bởi vụ đóng cửa sẽ thiếu tính chính xác, làm giảm khả năng phân tích xu hướng thực chất của nền kinh tế.
Nhà Trắng xác nhận báo cáo việc làm tháng 10 sẽ được công bố nhưng thiếu dữ liệu tỷ lệ thất nghiệp do khảo sát hộ gia đình không được tiến hành trong thời gian chính phủ đóng cửa. Điều này có thể ảnh hưởng đến cách Fed đánh giá thị trường lao động và lạm phát, từ đó tác động đến hướng đi của chính sách tiền tệ.
Trong bối cảnh lạm phát vẫn là rủi ro lớn và thị trường lao động cho thấy dấu hiệu ổn định sau hai lần hạ lãi suất trong năm, nhiều quan chức Cụ Dự trũ Liên bang Mỹ (Fed) đã phát tín hiệu thận trọng. Xác suất Fed tiếp tục giảm lãi suất trong tháng 12 đã lùi xuống dưới 50%. Tuy nhiên, kỳ vọng lãi suất thấp hơn vẫn không đủ để hỗ trợ USD khi sự bất định kinh tế được đặt lên hàng đầu.
Bà Sarah Ying - Giám đốc chiến lược ngoại hối tại CIBC Capital Markets - cho biết, phát biểu của Chủ tịch Jerome Powell rằng “cắt giảm lãi suất tháng 12 không phải điều chắc chắn” đã khiến đà tăng của USD nhanh chóng nguội đi.
Trên thị trường ngoại hối, đồng euro tăng 0,4% lên 1,1638 USD - mức cao nhất trong gần hai tuần trong bối cảnh châu Âu thảo luận về một cơ chế dự trữ USD mới nhằm giảm phụ thuộc vào Fed. Đây được xem là nỗ lực tăng tính tự chủ tài chính trong bối cảnh thị trường toàn cầu biến động mạnh.
Đồng USD giảm 0,22% so với yên Nhật, còn 154,43 JPY. Trước đó, đồng bạc xanh từng lên đỉnh 9 tháng sau khi Thủ tướng Nhật Bản Sanae Takaichi cam kết duy trì chính sách lãi suất thấp và phối hợp chặt với Ngân hàng Trung ương Nhật Bản. Bộ trưởng Tài chính Satsuki Katayama cảnh báo về tốc độ suy yếu nhanh của đồng yên khi tỷ giá tiến sát mốc 155 JPY/USD, gọi đây là “diễn biến một chiều đáng lo ngại”.
Tại Anh, đồng bảng Anh tăng 0,47%, lên 1,3192 USD bất chấp số liệu cho thấy kinh tế chỉ tăng trưởng nhẹ trong quý III, một phần do ảnh hưởng từ vụ tấn công mạng tháng 9.
Đồng USD đang bước vào giai đoạn nhạy cảm, khi thị trường phải đồng thời phản ứng với di chứng của đợt đóng cửa chính phủ kéo dài, sự thiếu hụt dữ liệu kinh tế then chốt và triển vọng chính sách tiền tệ thiếu rõ ràng của Fed. Các nhà đầu tư được dự báo sẽ tiếp tục giữ thế phòng thủ cho đến khi Mỹ công bố trọn bộ số liệu kinh tế bị trì hoãn trong thời gian tới.