Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng, hiện ở mức 25.118 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 12/11/2025: Đồng USD đảo chiều giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 23.913 - 26.323 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 27.557 - 30.458 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 155 – 171 đồng.
Hôm nay 12/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 12/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16625 | 16894 | 17468 |
| CAD | CAD | 18218 | 18494 | 19108 |
| CHF | CHF | 32118 | 32500 | 33133 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29803 | 30075 | 31098 |
| GBP | GBP | 33744 | 34133 | 35072 |
| HKD | HKD | 0 | 3255 | 3457 |
| JPY | JPY | 163 | 167 | 174 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14536 | 15122 |
| SGD | SGD | 19661 | 19942 | 20466 |
| THB | THB | 727 | 790 | 844 |
| USD | USD (1,2) | 26051 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26092 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26121 | 26140 | 26373 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 11/11/2025 14:33 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,133 | 26,133 | 26,373 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,088 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,088 | - | - |
| Euro | EUR | 29,998 | 30,022 | 31,183 |
| Yên Nhật | JPY | 167.54 | 167.84 | 174.98 |
| Bảng Anh | GBP | 34,156 | 34,248 | 35,071 |
| Dollar Australia | AUD | 16,898 | 16,959 | 17,415 |
| Dollar Canada | CAD | 18,444 | 18,503 | 19,042 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,408 | 32,509 | 33,215 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,817 | 19,879 | 20,511 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,647 | 3,746 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,333 | 3,343 | 3,428 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.63 | 17.34 | 18.63 |
| Baht Thái Lan | THB | 776.15 | 785.74 | 836.72 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,538 | 14,673 | 15,028 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,725 | 2,806 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,013 | 4,132 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,558 | 2,634 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,948.29 | - | 6,680.27 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 767.98 | - | 925.37 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,914.27 | 7,243.35 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,589 | 88,458 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 12/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,150 | 26,153 | 26,373 |
| EUR | EUR | 29,843 | 29,963 | 31,095 |
| GBP | GBP | 34,046 | 34,183 | 35,152 |
| HKD | HKD | 3,320 | 3,333 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,103 | 32,232 | 33,125 |
| JPY | JPY | 166.67 | 167.34 | 174.42 |
| AUD | AUD | 16,871 | 16,939 | 17,477 |
| SGD | SGD | 19,858 | 19,938 | 20,478 |
| THB | THB | 792 | 795 | 830 |
| CAD | CAD | 18,437 | 18,511 | 19,049 |
| NZD | NZD | 14,618 | 15,126 | |
| KRW | KRW | 17.33 | 18.93 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 09/07/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26147 | 26147 | 26373 |
| AUD | AUD | 16799 | 16899 | 17824 |
| CAD | CAD | 18404 | 18504 | 19516 |
| CHF | CHF | 32370 | 32400 | 33974 |
| CNY | CNY | 0 | 3660.6 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 29982 | 30012 | 31737 |
| GBP | GBP | 34042 | 34092 | 35863 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 166.99 | 167.49 | 178 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.196 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14644 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19820 | 19950 | 20677 |
| THB | THB | 0 | 756.7 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15000000 | 15000000 | 15200000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15200000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,135 | 26,187 | 26,373 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,137 | 26,187 | 26,373 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,137 | 26,187 | 26,373 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,873 | 16,973 | 18,086 |
| EURO | EUR | 30,092 | 30,092 | 31,410 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,343 | 18,443 | 19,754 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,880 | 20,030 | 20,585 |
| JAPANESE YEN | JPY | 167.41 | 168.91 | 173.48 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,223 | 34,373 | 35,450 |
| GOLD | XAU | 14,998,000 | 0 | 15,202,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,543 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 792 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,13%, hiện ở mức 99,46 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm so với euro và yên Nhật trong phiên giao dịch vừa qua, khi loạt dữ liệu mới cho thấy dấu hiệu hạ nhiệt của thị trường việc làm Mỹ – yếu tố được xem là “trái tim” trong chính sách điều hành của Cục Dự trữ Liên bang (Fed).
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo báo cáo sơ bộ của ADP Research, các doanh nghiệp tư nhân Mỹ đã cắt giảm trung bình hơn 11.000 việc làm mỗi tuần trong 4 tuần kết thúc ngày 25/10. Con số này cho thấy khu vực tư nhân đang chững lại rõ rệt, trong bối cảnh nhu cầu tuyển dụng giảm và chi phí lãi vay cao tiếp tục bóp nghẹt hoạt động kinh tế.
Sự suy yếu này xuất hiện đúng thời điểm chính phủ liên bang Mỹ tiến gần đến việc mở cửa trở lại, sau đợt đóng cửa lịch sử kéo dài nhiều tuần khiến hàng triệu người bị ảnh hưởng và nhiều số liệu kinh tế bị trì hoãn. Ông Marc Chandler - chiến lược gia trưởng tại Bannockburn Global Forex (New York) - nhận định: “Khi chính phủ hoạt động trở lại, chúng ta sẽ thấy bức tranh kinh tế Mỹ kém tươi sáng hơn với những dấu hiệu rạn nứt ngày càng rõ”.
Thượng viện Mỹ đã thông qua dự luật chấm dứt tình trạng đóng cửa, chuyển sang Hạ viện do đảng Cộng hòa kiểm soát để bỏ phiếu trước khi trình Tổng thống Donald Trump ký ban hành. Theo Goldman Sachs, nếu chính phủ mở cửa trong tuần này, Cục Thống kê Lao động (BLS) có thể công bố báo cáo việc làm bị hoãn vào khoảng giữa tháng 11.
Trước đó, đồng USD tăng mạnh từ giữa tháng 9 nhờ kỳ vọng Fed duy trì lãi suất cao trong thời gian dài hơn. Tuy nhiên, đà giảm việc làm cùng triển vọng tăng trưởng chậm lại khiến thị trường bắt đầu đặt cược 67% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất ngay trong tháng 12.
Trong khi đó, đồng euro tăng lên mức cao nhất kể từ giữa tháng 9, được hỗ trợ bởi lập trường ổn định của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) khi dự kiến giữ nguyên lãi suất đến năm 2027. Đồng yên Nhật cũng tăng nhẹ 0,06%, giao dịch ở mức 154,06 yên/USD, còn bảng Anh gần như đi ngang khi số liệu quý III cho thấy thị trường lao động Anh hạ nhiệt, tỷ lệ thất nghiệp tăng và tốc độ tăng lương chậm lại.