Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 10/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.103 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 10/11/2025: Đồng USD tiếp đà giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.898 đồng - 26.308 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 27.519 đồng - 30.416 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 27.519 đồng - 30.416 đồng.
Hôm nay 10/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 10/11/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16550 | 16818 | 17405 |
| CAD | CAD | 18195 | 18471 | 19088 |
| CHF | CHF | 32016 | 32398 | 33060 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29795 | 30067 | 31097 |
| GBP | GBP | 33816 | 34205 | 35152 |
| HKD | HKD | 0 | 3252 | 3454 |
| JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14492 | 15076 |
| SGD | SGD | 19674 | 19955 | 20483 |
| THB | THB | 727 | 790 | 844 |
| USD | USD (1,2) | 26044 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26085 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26114 | 26133 | 26358 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 07/11/2025 15:03 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,118 | 26,118 | 26,358 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,074 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,074 | - | - |
| Euro | EUR | 29,928 | 29,952 | 31,112 |
| Yên Nhật | JPY | 168.34 | 168.64 | 175.86 |
| Bảng Anh | GBP | 34,116 | 34,208 | 35,038 |
| Dollar Australia | AUD | 16,812 | 16,873 | 17,321 |
| Dollar Canada | CAD | 18,332 | 18,391 | 18,930 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,266 | 32,366 | 33,053 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,801 | 19,863 | 20,493 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,645 | 3,744 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,331 | 3,341 | 3,426 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.71 | 17.43 | 18.73 |
| Baht Thái Lan | THB | 777.45 | 787.05 | 837.86 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,468 | 14,602 | 14,956 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,706 | 2,787 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,004 | 4,123 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,541 | 2,617 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,903.02 | - | 6,626.2 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 768.46 | - | 925.94 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,912.77 | 7,241.79 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,600 | 88,470 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 10/11/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,135 | 26,138 | 26,358 |
| EUR | EUR | 29,794 | 29,914 | 31,044 |
| GBP | GBP | 33,939 | 34,075 | 35,042 |
| HKD | HKD | 3,318 | 3,331 | 3,438 |
| CHF | CHF | 32,043 | 32,172 | 33,062 |
| JPY | JPY | 167.84 | 168.51 | 175.69 |
| AUD | AUD | 16,732 | 16,799 | 17,335 |
| SGD | SGD | 19,823 | 19,903 | 20,442 |
| THB | THB | 791 | 794 | 830 |
| CAD | CAD | 18,308 | 18,382 | 18,914 |
| NZD | NZD | 14,581 | 15,088 | |
| KRW | KRW | 17.42 | 19.04 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 26/07/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26162 | 26162 | 26358 |
| AUD | AUD | 16703 | 16803 | 17729 |
| CAD | CAD | 18285 | 18385 | 19399 |
| CHF | CHF | 32145 | 32175 | 33761 |
| CNY | CNY | 0 | 3658.5 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 29905 | 29935 | 31658 |
| GBP | GBP | 33954 | 34004 | 35765 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 167.88 | 168.38 | 178.93 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.196 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14573 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19796 | 19926 | 20658 |
| THB | THB | 0 | 757.8 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14640000 | 14640000 | 14840000 |
| SBJ | SBJ | 14000000 | 14000000 | 14840000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,130 | 26,180 | 26,358 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,130 | 26,180 | 26,358 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,848 | 26,180 | 26,358 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,745 | 16,845 | 17,981 |
| EURO | EUR | 30,042 | 30,042 | 31,391 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,226 | 18,326 | 19,661 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,869 | 20,019 | 20,507 |
| JAPANESE YEN | JPY | 168.32 | 169.82 | 174.64 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,045 | 34,195 | 35,008 |
| GOLD | XAU | 14,638,000 | 0 | 14,842,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,543 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 793 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt giảm tuần 0,25%, xuống mức 99,56.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần qua, đồng USD khởi đầu tích cực nhưng nhanh chóng suy yếu vào cuối tuần khi đà tăng không thể duy trì. Chỉ số DXY sau khi vượt mốc tâm lý 100 điểm đã quay đầu giảm, đánh dấu tuần mất giá đầu tiên sau nhiều phiên tăng liên tiếp. Nguyên nhân chính đến từ tình trạng đóng cửa chính phủ Mỹ kéo dài, khiến dữ liệu kinh tế bị gián đoạn và gia tăng lo ngại về triển vọng tăng trưởng.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Giới đầu tư đang thận trọng trước các tín hiệu trái chiều từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Một số quan chức cho rằng còn quá sớm để cắt giảm lãi suất khi lạm phát vẫn cao, trong khi số khác cảnh báo chính sách thắt chặt kéo dài có thể kìm hãm đà phục hồi kinh tế. Sự thiếu hụt dữ liệu chính thức càng khiến thị trường khó dự đoán hướng đi tiếp theo của đồng bạc xanh.
Trên thị trường tiền tệ, EUR tăng lên 1,1575 USD/EUR, mức cao nhất trong hai tuần, trong khi JPY chịu áp lực giảm do kinh tế Nhật Bản suy yếu. GBP cũng phục hồi nhẹ trước sự suy yếu của USD.
Nhìn chung, triển vọng ngắn hạn của đồng đô la Mỹ vẫn giằng co. Việc chính phủ Mỹ chưa mở cửa trở lại và những bất ổn chính trị - thương mại tiếp tục là rào cản lớn, giữ cho tâm lý thận trọng bao trùm toàn thị trường tiền tệ quốc tế.