Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 8/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 3 đồng, hiện ở mức 25.103 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 8/11/2025: Đồng USD chững lại, thị trường thận trọng trước ngưỡng quyết định của Fed |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.898 - 26.308 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 27.519 - 30.416 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 156 – 172 đồng.
Hôm nay 8/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 08/11/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16550 | 16818 | 17405 |
| CAD | CAD | 18195 | 18471 | 19088 |
| CHF | CHF | 32016 | 32398 | 33060 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29795 | 30067 | 31097 |
| GBP | GBP | 33816 | 34205 | 35152 |
| HKD | HKD | 0 | 3252 | 3454 |
| JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14492 | 15076 |
| SGD | SGD | 19674 | 19955 | 20483 |
| THB | THB | 727 | 790 | 844 |
| USD | USD (1,2) | 26044 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26085 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26114 | 26133 | 26358 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 07/11/2025 15:03 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,118 | 26,118 | 26,358 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,074 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,074 | - | - |
| Euro | EUR | 29,928 | 29,952 | 31,112 |
| Yên Nhật | JPY | 168.34 | 168.64 | 175.86 |
| Bảng Anh | GBP | 34,116 | 34,208 | 35,038 |
| Dollar Australia | AUD | 16,812 | 16,873 | 17,321 |
| Dollar Canada | CAD | 18,332 | 18,391 | 18,930 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,266 | 32,366 | 33,053 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,801 | 19,863 | 20,493 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,645 | 3,744 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,331 | 3,341 | 3,426 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.71 | 17.43 | 18.73 |
| Baht Thái Lan | THB | 777.45 | 787.05 | 837.86 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,468 | 14,602 | 14,956 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,706 | 2,787 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,004 | 4,123 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,541 | 2,617 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,903.02 | - | 6,626.2 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 768.46 | - | 925.94 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,912.77 | 7,241.79 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,600 | 88,470 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 08/11/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,135 | 26,138 | 26,358 |
| EUR | EUR | 29,794 | 29,914 | 31,044 |
| GBP | GBP | 33,939 | 34,075 | 35,042 |
| HKD | HKD | 3,318 | 3,331 | 3,438 |
| CHF | CHF | 32,043 | 32,172 | 33,062 |
| JPY | JPY | 167.84 | 168.51 | 175.69 |
| AUD | AUD | 16,732 | 16,799 | 17,335 |
| SGD | SGD | 19,823 | 19,903 | 20,442 |
| THB | THB | 791 | 794 | 830 |
| CAD | CAD | 18,308 | 18,382 | 18,914 |
| NZD | NZD | 14,581 | 15,088 | |
| KRW | KRW | 17.42 | 19.04 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 26/07/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26162 | 26162 | 26358 |
| AUD | AUD | 16703 | 16803 | 17729 |
| CAD | CAD | 18285 | 18385 | 19399 |
| CHF | CHF | 32145 | 32175 | 33761 |
| CNY | CNY | 0 | 3658.5 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 29905 | 29935 | 31658 |
| GBP | GBP | 33954 | 34004 | 35765 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 167.88 | 168.38 | 178.93 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.196 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14573 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19796 | 19926 | 20658 |
| THB | THB | 0 | 757.8 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14640000 | 14640000 | 14840000 |
| SBJ | SBJ | 14000000 | 14000000 | 14840000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,130 | 26,180 | 26,358 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,130 | 26,180 | 26,358 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,848 | 26,180 | 26,358 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,745 | 16,845 | 17,981 |
| EURO | EUR | 30,042 | 30,042 | 31,391 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,226 | 18,326 | 19,661 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,869 | 20,019 | 20,507 |
| JAPANESE YEN | JPY | 168.32 | 169.82 | 174.64 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,045 | 34,195 | 35,008 |
| GOLD | XAU | 14,638,000 | 0 | 14,842,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,543 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 793 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,18%, hiện ở mức 99,56 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD gần như đi ngang khi nhà đầu tư cố gắng cân bằng giữa lập trường “diều hâu” của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và những lo ngại ngày càng lớn về triển vọng kinh tế. Sự sụt giảm bất ngờ của xuất khẩu Trung Quốc trong tháng 10 – mức thấp nhất kể từ tháng 2 đã làm dấy lên lo ngại về đà chững lại của thương mại toàn cầu, trong bối cảnh các doanh nghiệp nước này từng đẩy mạnh xuất hàng sang Mỹ để tránh thuế.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 8/11/2025: Đồng USD chững lại, thị trường thận trọng trước ngưỡng quyết định của Fed |
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ cũng đi ngang sau nhịp giảm mạnh trước đó, khi thị trường tiếp tục bị bao phủ bởi bất ổn chính trị từ nguy cơ chính phủ Mỹ đóng cửa kéo dài và những tranh cãi về tính hợp pháp của các mức thuế do chính quyền Tổng thống Donald Trump áp đặt.
Theo chuyên gia kinh tế Mohit Kumar (Jefferies), cuộc họp tháng 12 của Fed “giống như một ván tung đồng xu”, khi mọi kịch bản đều phụ thuộc vào diễn biến thị trường lao động. Ông nhận định ngưỡng để Fed cắt giảm lãi suất trong tháng 12 vẫn còn “khá cao”, dù nhiều tín hiệu cho thấy nền kinh tế đang hạ nhiệt.
Trên thị trường tiền tệ, đồng EUR tăng 0,35%, lên 1,1586 USD, vượt trội so với bảng Anh và franc Thụy Sĩ. Kỳ vọng Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) giữ nguyên chính sách thắt chặt đang giúp đồng tiền chung phục hồi. Trong khi đó, đồng USD chỉ tăng nhẹ 0,06% so với yên Nhật, lên 153,12 JPY, thể hiện dòng tiền vẫn hướng tới tài sản trú ẩn an toàn giữa lúc bất ổn bao trùm.