Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 6/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 2 đồng, hiện ở mức 25.097 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 6/11/2025: Đồng USD neo gần đỉnh 5 tháng trên thị trường thế giới |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.893 - 26.301 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.377 - 30.259 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 156 – 172 đồng.
Hôm nay 6/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 06/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16526 | 16795 | 17369 |
| CAD | CAD | 18100 | 18375 | 18989 |
| CHF | CHF | 31820 | 32201 | 32845 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29595 | 29866 | 30892 |
| GBP | GBP | 33511 | 33898 | 34830 |
| HKD | HKD | 0 | 3254 | 3456 |
| JPY | JPY | 164 | 168 | 174 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14550 | 15136 |
| SGD | SGD | 19601 | 19882 | 20402 |
| THB | THB | 724 | 787 | 841 |
| USD | USD (1,2) | 26057 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26098 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26127 | 26146 | 26351 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 05/11/2025 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,131 | 26,131 | 26,351 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,086 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,086 | - | - |
| Euro | EUR | 29,843 | 29,867 | 31,001 |
| Yên Nhật | JPY | 168.25 | 168.55 | 175.58 |
| Bảng Anh | GBP | 33,902 | 33,994 | 34,787 |
| Dollar Australia | AUD | 16,847 | 16,908 | 17,347 |
| Dollar Canada | CAD | 18,356 | 18,415 | 18,940 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,234 | 32,334 | 33,011 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,761 | 19,822 | 20,441 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,646 | 3,743 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,427 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.81 | 17.53 | 18.86 |
| Baht Thái Lan | THB | 773.44 | 782.99 | 833.15 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,598 | 14,734 | 15,082 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,709 | 2,787 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,994 | 4,109 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,542 | 2,616 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,883.54 | - | 6,599.25 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 770.79 | - | 927.44 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,920 | 7,243.82 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,601 | 88,404 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 06/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,130 | 26,131 | 26,351 |
| EUR | EUR | 29,630 | 29,749 | 30,877 |
| GBP | GBP | 33,620 | 33,755 | 34,731 |
| HKD | HKD | 3,317 | 3,330 | 3,437 |
| CHF | CHF | 31,917 | 32,045 | 32,947 |
| JPY | JPY | 167.83 | 168.50 | 175.58 |
| AUD | AUD | 16,682 | 16,749 | 17,295 |
| SGD | SGD | 19,764 | 19,843 | 20,380 |
| THB | THB | 786 | 789 | 824 |
| CAD | CAD | 18,304 | 18,378 | 18,909 |
| NZD | NZD | 14,584 | 15,081 | |
| KRW | KRW | 17.45 | 19.07 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 03/02/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26169 | 26169 | 26351 |
| AUD | AUD | 16705 | 16805 | 17738 |
| CAD | CAD | 18280 | 18380 | 19394 |
| CHF | CHF | 32057 | 32087 | 33673 |
| CNY | CNY | 0 | 3657.5 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 29769 | 29799 | 31525 |
| GBP | GBP | 33804 | 33854 | 35615 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 167.76 | 168.26 | 178.77 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.196 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14660 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19755 | 19885 | 20613 |
| THB | THB | 0 | 753.8 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14550000 | 14550000 | 14750000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14750000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,149 | 26,199 | 26,351 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,149 | 26,199 | 26,351 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,149 | 26,199 | 26,351 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,778 | 16,878 | 17,991 |
| EURO | EUR | 29,933 | 29,933 | 31,250 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,250 | 18,350 | 19,657 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,832 | 19,982 | 20,510 |
| JAPANESE YEN | JPY | 168.44 | 169.94 | 174.53 |
| POUND LIVRE | GBP | 33,859 | 34,009 | 35,050 |
| GOLD | XAU | 14,498,000 | 0 | 14,702,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,542 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 789 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,06%, hiện ở mức 100,16 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp tục duy trì quanh mức cao nhất trong 5 tháng so với rổ tiền tệ chủ chốt trong phiên giao dịch ngày 5/11 (giờ Mỹ), khi các dữ liệu kinh tế mới công bố cho thấy nền kinh tế và thị trường lao động Mỹ vẫn duy trì sức chống chịu. Diễn biến này khiến giới đầu tư cân nhắc kỹ lưỡng khả năng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) hạ lãi suất trong năm nay.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Báo cáo của ADP cho biết khu vực tư nhân Mỹ tạo thêm 42.000 việc làm trong tháng 10, vượt dự báo 28.000 của Reuters. Mặc dù mức tăng chưa phản ánh sự phục hồi đồng đều, khi một số ngành như dịch vụ kinh doanh chuyên nghiệp tiếp tục cắt giảm nhân sự tháng thứ ba liên tiếp, kết quả vẫn xoa dịu lo ngại về sự suy yếu thị trường lao động. Cùng với đó, chỉ số hoạt động dịch vụ của Mỹ cải thiện trong tháng 10 nhờ lượng đơn đặt hàng mới tăng ổn định, cho thấy nền kinh tế vẫn duy trì mức độ hoạt động đáng kể.
Ông Karl Schamotta - chiến lược gia trưởng thị trường tại Corpay (Toronto) - nhận định: “Phần lớn dữ liệu hiện tại cho thấy thị trường lao động Mỹ vẫn bền bỉ. Khả năng Fed thực hiện một lộ trình nới lỏng mạnh tay trở nên mong manh, khiến các nhà đầu tư thận trọng hơn khi đặt cược vào xu hướng lợi suất giảm”.
Về xu hướng chỉ số USD Index (DXY), giới phân tích tại Scotiabank cảnh báo, DXY đang ở vùng nhạy cảm. Một cú bứt phá lên trên mức 100 điểm có thể kéo dài đà tăng của đồng USD trong vài tuần tới. Ngược lại, nếu không duy trì động lực, DXY có thể tiếp tục dao động trong vùng tích lũy hình thành từ giữa năm đến nay.
Bên cạnh các dữ liệu kinh tế, giới đầu tư cũng theo dõi phiên điều trần tại Tòa án Tối cao Mỹ liên quan đến tính hợp pháp của các mức thuế quan áp dụng dưới thời cựu Tổng thống Donald Trump. Kết quả phiên điều trần này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách thương mại và tác động lan tỏa lên thị trường tiền tệ toàn cầu.
Trên thị trường ngoại hối, EUR/USD tăng nhẹ 0,02% lên 1,1484 USD, trong khi USD/JPY tăng 0,27%, lên 154,08. Đồng bảng Anh (GBP) ổn định trở lại, tăng 0,2%, lên 1,305 USD, nhưng vẫn duy trì gần mức thấp nhiều tháng so với USD và mức thấp kỷ lục so với EUR. Thị trường đang chờ đợi cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) vào ngày 7/11, với xác suất khoảng 30% cho khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản – động thái được dự báo sẽ gây biến động mạnh cho đồng bảng trong ngắn hạn.