Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 4/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.093 đồng.
![]()  |   		
| Tỷ giá USD hôm nay 4/11/2025: Đồng USD tăng nhẹ, Fed đối mặt sức ép hạ thêm lãi suất | 
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.889 - 26.297 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.482 - 30.375 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 155 – 171 đồng.
Hôm nay 4/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 04/11/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16559 | 16827 | 17405 | 
| CAD | CAD | 18167 | 18443 | 19059 | 
| CHF | CHF | 31901 | 32282 | 32931 | 
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 | 
| EUR | EUR | 29649 | 29920 | 30947 | 
| GBP | GBP | 33593 | 33981 | 34906 | 
| HKD | HKD | 0 | 3255 | 3456 | 
| JPY | JPY | 164 | 168 | 175 | 
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 | 
| NZD | NZD | 0 | 14585 | 15175 | 
| SGD | SGD | 19622 | 19903 | 20427 | 
| THB | THB | 724 | 788 | 841 | 
| USD | USD (1,2) | 26054 | 0 | 0 | 
| USD | USD (5,10,20) | 26095 | 0 | 0 | 
| USD | USD (50,100) | 26124 | 26143 | 26349 | 
| 1. BIDV - Cập nhật: 04/11/2025 09:09 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,124 | 26,124 | 26,349 | 
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,080 | - | - | 
| Dollar | USD(10-20) | 25,080 | - | - | 
| Euro | EUR | 29,899 | 29,923 | 31,062 | 
| Yên Nhật | JPY | 167.52 | 167.82 | 174.85 | 
| Bảng Anh | GBP | 34,162 | 34,254 | 35,057 | 
| Dollar Australia | AUD | 16,950 | 17,011 | 17,459 | 
| Dollar Canada | CAD | 18,416 | 18,475 | 19,005 | 
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,217 | 32,317 | 33,000 | 
| Dollar Singapore | SGD | 19,784 | 19,846 | 20,463 | 
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,648 | 3,745 | 
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,428 | 
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.94 | 17.67 | 18.97 | 
| Baht Thái Lan | THB | 773.17 | 782.72 | 833.53 | 
| Dollar New Zealand | NZD | 14,697 | 14,833 | 15,186 | 
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,733 | 2,813 | 
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,001 | 4,117 | 
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,557 | 2,636 | 
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 | 
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,867.93 | - | 6,582.97 | 
| Dollar Đài Loan | TWD | 771.03 | - | 928.51 | 
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,919.74 | 7,244.92 | 
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,571 | 88,446 | 
| 1. Agribank - Cập nhật: 04/11/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,125 | 26,129 | 26,349 | 
| EUR | EUR | 29,686 | 29,805 | 30,934 | 
| GBP | GBP | 33,890 | 34,026 | 35,007 | 
| HKD | HKD | 3,317 | 3,330 | 3,437 | 
| CHF | CHF | 31,916 | 32,044 | 32,938 | 
| JPY | JPY | 166.54 | 167.21 | 174.19 | 
| AUD | AUD | 16,847 | 16,915 | 17,463 | 
| SGD | SGD | 19,790 | 19,869 | 20,407 | 
| THB | THB | 786 | 789 | 825 | 
| CAD | CAD | 18,359 | 18,433 | 18,967 | 
| NZD | NZD | 14,726 | 15,225 | |
| KRW | KRW | 17.60 | 19.26 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 09/05/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26171 | 26171 | 26349 | 
| AUD | AUD | 16740 | 16840 | 17768 | 
| CAD | CAD | 18350 | 18450 | 19466 | 
| CHF | CHF | 32138 | 32168 | 33750 | 
| CNY | CNY | 0 | 3659.2 | 0 | 
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 | 
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 | 
| EUR | EUR | 29817 | 29847 | 31570 | 
| GBP | GBP | 33865 | 33915 | 35678 | 
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 | 
| JPY | JPY | 168 | 168.5 | 179.01 | 
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 | 
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 | 
| LAK | LAK | 0 | 1.196 | 0 | 
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 | 
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 | 
| NZD | NZD | 0 | 14698 | 0 | 
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 | 
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 | 
| SGD | SGD | 19774 | 19904 | 20632 | 
| THB | THB | 0 | 753.3 | 0 | 
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 | 
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14620000 | 14620000 | 14820000 | 
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14820000 | 
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,154 | 26,204 | 26,349 | 
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,154 | 26,204 | 26,349 | 
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,841 | 26,204 | 26,349 | 
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,842 | 16,942 | 18,057 | 
| EURO | EUR | 30,004 | 30,004 | 31,318 | 
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,303 | 18,403 | 19,715 | 
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,865 | 20,015 | 21,100 | 
| JAPANESE YEN | JPY | 168.21 | 169.71 | 174.29 | 
| POUND LIVRE | GBP | 34,129 | 34,279 | 35,150 | 
| GOLD | XAU | 14,618,000 | 0 | 14,822,000 | 
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,544 | 0 | 
| THAI BAHT | THB | 0 | 789 | 0 | 
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 | 
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 2 | 
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%, hiện ở mức 99,87 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp tục tăng mạnh trong phiên giao dịch vừa qua, đạt mức cao nhất trong ba tháng so với đồng euro, khi giới đầu tư ngày càng hoài nghi về khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ hạ thêm lãi suất trong năm nay.
![]()  |   		
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView | 
Theo dữ liệu thị trường, đồng euro có thời điểm giảm xuống 1,1505 USD – mức thấp nhất kể từ ngày 1/8 trước khi hồi phục nhẹ lên 1,1522 USD, giảm 0,1%. Diễn biến này diễn ra trong bối cảnh chỉ số sản xuất ISM của Mỹ cho thấy lĩnh vực chế tạo tiếp tục suy yếu tháng thứ tám liên tiếp, với lượng đơn hàng mới giảm và thời gian giao hàng kéo dài do ảnh hưởng từ các biện pháp thuế quan mới.
Trên chương trình Bloomberg Surveillance, Thống đốc Fed Stephen Miran tái khẳng định quan điểm ủng hộ việc hạ lãi suất mạnh tay, trong khi Chủ tịch Fed Chicago Austan Goolsbee lại bày tỏ lo ngại rằng lạm phát vẫn cao hơn đáng kể so với mục tiêu 2%, đồng thời cảnh báo rủi ro lạm phát có thể tăng tốc trong những tháng cuối năm 2025.
Các ý kiến trái chiều trong nội bộ Fed khiến thị trường ngày càng thận trọng. Tính đến đầu tuần, giới đầu tư chỉ còn định giá khoảng 70% khả năng Fed hạ lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 12, giảm mạnh so với mức 94% cách đây một tuần.
Cùng thời điểm, đồng USD cũng tăng 0,4%, lên 0,80755 franc Thụy Sĩ – mức cao nhất kể từ giữa tháng 8; và tăng 0,1% lên 154,19 yên Nhật, duy trì quanh vùng cao nhất trong 8,5 tháng. Dù vậy, cảnh báo rủi ro vẫn hiện hữu, nhất là nếu tình trạng đóng cửa chính phủ Mỹ làm gián đoạn dữ liệu kinh tế.
Trên thị trường tiền tệ khác, đồng yên Nhật tiếp tục chịu áp lực dù Thống đốc BOJ Kazuo Ueda gần đây phát tín hiệu có thể tăng lãi suất trong tháng 12. Tốc độ hành động thận trọng của BOJ khiến thị trường thất vọng, buộc Tokyo phải đưa ra tuyên bố sẵn sàng can thiệp để kiềm chế đà mất giá của đồng nội tệ.
Trong khi đó, đồng bảng Anh giảm 0,1%, xuống còn 1,3133 USD sau khi dữ liệu lạm phát tháng 10 thấp hơn dự báo, làm gia tăng kỳ vọng về khả năng Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) sớm cắt giảm lãi suất. BoE dự kiến họp trong tuần này, song thị trường mới chỉ phản ánh khoảng 1/3 khả năng cho kịch bản hạ 25 điểm cơ bản.