Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 1/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 2 đồng, hiện ở mức 25.093 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 1/11/2025: Đồng USD giữ vững đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.889 - 26.297 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 27.596 - 30.501 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 155 – 171 đồng.
Hôm nay 1/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 01/11/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16673 | 16942 | 17523 |
| CAD | CAD | 18245 | 18521 | 19133 |
| CHF | CHF | 32041 | 32423 | 33078 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29710 | 29982 | 31012 |
| GBP | GBP | 33781 | 34170 | 35106 |
| HKD | HKD | 0 | 3254 | 3457 |
| JPY | JPY | 164 | 168 | 174 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14743 | 15333 |
| SGD | SGD | 19678 | 19959 | 20486 |
| THB | THB | 727 | 790 | 844 |
| USD | USD (1,2) | 26041 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26082 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26111 | 26130 | 26347 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 31/10/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,127 | 26,127 | 26,347 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,082 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,082 | - | - |
| Euro | EUR | 30,019 | 30,043 | 31,184 |
| Yên Nhật | JPY | 167.53 | 167.83 | 174.87 |
| Bảng Anh | GBP | 34,185 | 34,278 | 35,084 |
| Dollar Australia | AUD | 16,957 | 17,018 | 17,458 |
| Dollar Canada | CAD | 18,492 | 18,551 | 19,075 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,485 | 32,586 | 33,265 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,859 | 19,921 | 20,537 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,652 | 3,749 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,428 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 17.09 | 17.82 | 19.14 |
| Baht Thái Lan | THB | 778.76 | 788.38 | 838.64 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,764 | 14,901 | 15,250 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,744 | 2,823 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,015 | 4,132 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,575 | 2,653 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,886.01 | - | 6,598.9 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 774.98 | - | 933.1 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,916.67 | 7,240.37 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,665 | 88,472 |
| Koruna Séc | CZK | 1,065 | - | 1,527 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 01/11/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,125 | 26,127 | 26,347 |
| EUR | EUR | 29,840 | 29,960 | 31,085 |
| GBP | GBP | 33,987 | 34,123 | 35,105 |
| HKD | HKD | 3,318 | 3,331 | 3,439 |
| CHF | CHF | 32,249 | 32,379 | 33,288 |
| JPY | JPY | 167.11 | 167.78 | 174.80 |
| AUD | AUD | 16,900 | 16,968 | 17,517 |
| SGD | SGD | 19,889 | 19,969 | 20,511 |
| THB | THB | 792 | 795 | 831 |
| CAD | CAD | 18,468 | 18,542 | 19,081 |
| NZD | NZD | 14,847 | 15,347 | |
| KRW | KRW | 17.68 | 19.35 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 27/05/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26173 | 26173 | 26347 |
| AUD | AUD | 16846 | 16946 | 17551 |
| CAD | CAD | 18426 | 18526 | 19130 |
| CHF | CHF | 32395 | 32425 | 33312 |
| CNY | CNY | 0 | 3663.1 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
| EUR | EUR | 29988 | 30018 | 31040 |
| GBP | GBP | 34062 | 34112 | 35223 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 167.12 | 167.62 | 174.65 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.191 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14849 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19836 | 19966 | 20694 |
| THB | THB | 0 | 758.1 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14640000 | 14640000 | 14840000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14840000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,150 | 26,200 | 26,347 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,153 | 26,200 | 26,345 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,839 | 26,200 | 26,347 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,934 | 17,034 | 18,163 |
| EURO | EUR | 30,165 | 30,165 | 31,494 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,420 | 18,520 | 19,840 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,952 | 20,102 | 20,990 |
| JAPANESE YEN | JPY | 168.24 | 169.74 | 174.38 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,224 | 34,374 | 35,163 |
| GOLD | XAU | 14,578,000 | 0 | 14,782,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,551 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 795 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,19%, hiện ở mức 99,72 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp tục giữ vững đà tăng khi nhà đầu tư tin tưởng vào triển vọng phục hồi kinh tế Mỹ, dù thị trường lao động có dấu hiệu hạ nhiệt và nội bộ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) xuất hiện quan điểm trái chiều về lộ trình chính sách tiền tệ.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết, sự bất đồng giữa các thành viên cùng tình trạng thiếu hụt dữ liệu kinh tế do chính phủ liên bang chưa công bố đã khiến việc đưa ra quyết định chính sách trở nên phức tạp hơn. Ông thừa nhận, khả năng cắt giảm lãi suất thêm trong năm nay là “rất không chắc chắn”.
Trong cuộc họp vừa qua, Fed đã hạ lãi suất đúng như dự báo, song hai quan chức của ngân hàng trung ương phản đối quyết định này. Thống đốc Stephen Miran muốn cắt giảm sâu hơn để hỗ trợ tăng trưởng, trong khi Chủ tịch Fed Kansas City Jeffrey Schmid cùng các lãnh đạo khác như Lorie Logan (Dallas) và Beth Hammack (Cleveland) cảnh báo lạm phát vẫn ở mức cao, có thể làm tổn hại niềm tin vào mục tiêu ổn định giá 2%.
Theo công cụ FedWatch của CME Group, giới đầu tư hiện chỉ còn định giá xác suất 63% cho một đợt giảm lãi suất tiếp theo vào tháng 12, thấp hơn đáng kể so với 93% của tuần trước. Ông Noel Dixon, chiến lược gia vĩ mô tại State Street Global Markets, nhận định chỉ số USD đang dao động quanh vùng kỹ thuật 102 điểm, có thể tích lũy trước khi tăng trở lại trong năm tới nhờ nền kinh tế Mỹ hồi phục mạnh mẽ hơn.
Trên thị trường tiền tệ, đồng yên Nhật đối mặt với tháng mất giá mạnh nhất kể từ tháng 7, khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) không đưa ra tín hiệu thắt chặt rõ ràng hơn. Đồng Euro giảm 0,37%, xuống 1,1522 USD sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) giữ nguyên lãi suất ở mức 2%, đánh dấu ba kỳ họp liên tiếp duy trì chính sách. Bảng Anh cũng giảm 0,14%, xuống 1,3132 USD – mức thấp nhất kể từ giữa tháng 4, trong bối cảnh áp lực chính trị gia tăng đối với Bộ trưởng Tài chính Rachel Reeves.