Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 31/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ ở mức 25.091 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 31/10/2025: Đồng USD tiếp tục tăng khi Fed phát tín hiệu thận trọng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 3.887 - 26.295 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.777 - 30.700 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 157 – 174 đồng.
Hôm nay 31/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 01/11/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16673 | 16942 | 17523 |
| CAD | CAD | 18245 | 18521 | 19133 |
| CHF | CHF | 32041 | 32423 | 33078 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29710 | 29982 | 31012 |
| GBP | GBP | 33781 | 34170 | 35106 |
| HKD | HKD | 0 | 3254 | 3457 |
| JPY | JPY | 164 | 168 | 174 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14743 | 15333 |
| SGD | SGD | 19678 | 19959 | 20486 |
| THB | THB | 727 | 790 | 844 |
| USD | USD (1,2) | 26041 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26082 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26111 | 26130 | 26347 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 31/10/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,127 | 26,127 | 26,347 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,082 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,082 | - | - |
| Euro | EUR | 30,019 | 30,043 | 31,184 |
| Yên Nhật | JPY | 167.53 | 167.83 | 174.87 |
| Bảng Anh | GBP | 34,185 | 34,278 | 35,084 |
| Dollar Australia | AUD | 16,957 | 17,018 | 17,458 |
| Dollar Canada | CAD | 18,492 | 18,551 | 19,075 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,485 | 32,586 | 33,265 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,859 | 19,921 | 20,537 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,652 | 3,749 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,428 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 17.09 | 17.82 | 19.14 |
| Baht Thái Lan | THB | 778.76 | 788.38 | 838.64 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,764 | 14,901 | 15,250 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,744 | 2,823 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,015 | 4,132 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,575 | 2,653 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,886.01 | - | 6,598.9 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 774.98 | - | 933.1 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,916.67 | 7,240.37 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,665 | 88,472 |
| Koruna Séc | CZK | 1,065 | - | 1,527 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 01/11/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,125 | 26,127 | 26,347 |
| EUR | EUR | 29,840 | 29,960 | 31,085 |
| GBP | GBP | 33,987 | 34,123 | 35,105 |
| HKD | HKD | 3,318 | 3,331 | 3,439 |
| CHF | CHF | 32,249 | 32,379 | 33,288 |
| JPY | JPY | 167.11 | 167.78 | 174.80 |
| AUD | AUD | 16,900 | 16,968 | 17,517 |
| SGD | SGD | 19,889 | 19,969 | 20,511 |
| THB | THB | 792 | 795 | 831 |
| CAD | CAD | 18,468 | 18,542 | 19,081 |
| NZD | NZD | 14,847 | 15,347 | |
| KRW | KRW | 17.68 | 19.35 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 27/05/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26173 | 26173 | 26347 |
| AUD | AUD | 16846 | 16946 | 17551 |
| CAD | CAD | 18426 | 18526 | 19130 |
| CHF | CHF | 32395 | 32425 | 33312 |
| CNY | CNY | 0 | 3663.1 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
| EUR | EUR | 29988 | 30018 | 31040 |
| GBP | GBP | 34062 | 34112 | 35223 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 167.12 | 167.62 | 174.65 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.191 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14849 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19836 | 19966 | 20694 |
| THB | THB | 0 | 758.1 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14640000 | 14640000 | 14840000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14840000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,150 | 26,200 | 26,347 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,153 | 26,200 | 26,345 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,839 | 26,200 | 26,347 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,934 | 17,034 | 18,163 |
| EURO | EUR | 30,165 | 30,165 | 31,494 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,420 | 18,520 | 19,840 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,952 | 20,102 | 20,990 |
| JAPANESE YEN | JPY | 168.24 | 169.74 | 174.38 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,224 | 34,374 | 35,163 |
| GOLD | XAU | 14,578,000 | 0 | 14,782,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,551 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 795 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,30%, hiện ở mức 99,52 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD bật tăng trong phiên giao dịc mới đây, sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell phát tín hiệu thận trọng về khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 12, cho rằng “vẫn còn quá sớm để khẳng định”.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong khi đó, đồng yên Nhật Bản tiếp tục trượt giá mạnh sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) duy trì chính sách tiền tệ siêu nới lỏng và đưa ra lập trường kém “diều hâu” hơn kỳ vọng. BOJ giữ nguyên lãi suất âm, song Thống đốc Kazuo Ueda cho biết việc nâng lãi suất có thể được xem xét vào tháng 12 tùy theo diễn biến tiền lương. Phát biểu mơ hồ này khiến đồng yên mất giá sâu, khi USD/JPY tăng 0,9% lên 154,08 – mức cao nhất kể từ ngày 13/2.
Ông Lou Brien, chiến lược gia tại DRW Trading (Chicago), nhận định: “Phát biểu của Ueda cho thấy BOJ sẵn sàng chờ đợi thay vì hành động sớm – điều này khiến thị trường thất vọng”.
Trái ngược với Nhật Bản, Fed tỏ ra chia rẽ sau quyết định hạ lãi suất như dự kiến. Hai thành viên bất đồng quan điểm: Thống đốc Stephen Miran ủng hộ cắt giảm sâu hơn, trong khi Chủ tịch Fed Kansas City Jeffrey Schmid phản đối do lo ngại lạm phát.
Ông Powell thừa nhận “rủi ro đang gia tăng đối với thị trường lao động”, nhưng việc thiếu dữ liệu kinh tế do chính phủ Mỹ tạm ngừng hoạt động khiến triển vọng chính sách tiền tệ trở nên khó đoán.
Trên thị trường châu Âu, đồng euro giảm 0,27%, xuống 1,1568 USD sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) giữ nguyên lãi suất ở mức 2%. Đồng bảng Anh cũng đi xuống 0,31%, còn 1,3152 USD, giữa bối cảnh kỳ vọng gia tăng rằng Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) có thể sớm bắt đầu chu kỳ hạ lãi suất.