| Tỷ giá USD hôm nay 25/10/2025: Đồng USD ổn định, chờ tín hiệu hạ lãi suất từ Fed Tỷ giá USD hôm nay 26/10/2025: Đồng USD giữ nhịp ổn định Tỷ giá USD hôm nay 27/10/2025: Đồng USD phục hồi nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 28/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 1 đồng, hiện ở mức 25.097 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 28/10/2025: Đồng USD mất giá trước các cuộc họp ngân hàng trung ương lớn |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhe, hiện niêm yết ở mức 23.8943 - 26.301 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.765 - 30.688 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 156 – 173 đồng.
Hôm nay 28/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 28/10/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16715 | 16984 | 17568 |
| CAD | CAD | 18272 | 18548 | 19160 |
| CHF | CHF | 32461 | 32845 | 33495 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30031 | 30304 | 31327 |
| GBP | GBP | 34311 | 34702 | 35644 |
| HKD | HKD | 0 | 3256 | 3457 |
| JPY | JPY | 165 | 169 | 176 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14874 | 15463 |
| SGD | SGD | 19758 | 20040 | 20563 |
| THB | THB | 721 | 784 | 837 |
| USD | USD (1,2) | 26040 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26081 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26110 | 26129 | 26349 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 28/10/2025 08:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,109 | 26,109 | 26,349 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,065 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,065 | - | - |
| Euro | EUR | 30,255 | 30,279 | 31,455 |
| Yên Nhật | JPY | 169.55 | 169.86 | 177.08 |
| Bảng Anh | GBP | 34,725 | 34,819 | 35,656 |
| Dollar Australia | AUD | 17,005 | 17,066 | 17,520 |
| Dollar Canada | CAD | 18,499 | 18,558 | 19,101 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,826 | 32,928 | 33,627 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,914 | 19,976 | 20,616 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,650 | 3,750 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,334 | 3,344 | 3,429 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 17.01 | 17.74 | 19.06 |
| Baht Thái Lan | THB | 770.8 | 780.32 | 830.95 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,908 | 15,046 | 15,405 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,766 | 2,849 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,047 | 4,167 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,597 | 2,675 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,860.77 | - | 6,578.74 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 776.69 | - | 935.88 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,911.84 | 7,240.84 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,741 | 88,620 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 28/10/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,125 | 26,129 | 26,349 |
| EUR | EUR | 30,054 | 30,175 | 31,304 |
| GBP | GBP | 34,482 | 34,620 | 35,607 |
| HKD | HKD | 3,320 | 3,333 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,528 | 32,659 | 33,579 |
| JPY | JPY | 168.55 | 169.23 | 176.35 |
| AUD | AUD | 16,901 | 16,969 | 17,519 |
| SGD | SGD | 19,945 | 20,025 | 20,569 |
| THB | THB | 785 | 788 | 823 |
| CAD | CAD | 18,461 | 18,535 | 19,074 |
| NZD | NZD | 14,939 | 15,441 | |
| KRW | KRW | 17.63 | 19.29 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 09/03/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26110 | 26110 | 26349 |
| AUD | AUD | 16882 | 16982 | 17592 |
| CAD | CAD | 18448 | 18548 | 19153 |
| CHF | CHF | 32707 | 32737 | 33628 |
| CNY | CNY | 0 | 3666 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
| EUR | EUR | 30205 | 30235 | 31258 |
| GBP | GBP | 34613 | 34663 | 35766 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 169.05 | 169.55 | 176.56 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.191 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14980 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19907 | 20037 | 20763 |
| THB | THB | 0 | 750.3 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14570000 | 14570000 | 14720000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14720000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,125 | 26,175 | 26,349 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,125 | 26,175 | 26,349 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,842 | 26,175 | 26,349 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,936 | 17,036 | 18,152 |
| EURO | EUR | 30,349 | 30,349 | 31,705 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,394 | 18,494 | 19,814 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,985 | 20,135 | 20,606 |
| JAPANESE YEN | JPY | 169.48 | 170.98 | 175.66 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,693 | 34,843 | 35,633 |
| GOLD | XAU | 14,688,000 | 0 | 14,842,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,548 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 786 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,15%, hiện ở mức 98,80 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch đầu tuần, đồng USD giảm giá khi tâm lý lạc quan về khả năng Mỹ và Trung Quốc sớm đạt thỏa thuận thương mại đã thúc đẩy khẩu vị rủi ro, khiến giới đầu tư tạm rời bỏ các tài sản an toàn như đồng USD.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong bối cảnh giao dịch khá trầm lắng, nhà đầu tư toàn cầu đang chờ đợi loạt quyết định chính sách tiền tệ từ các ngân hàng trung ương lớn trong tuần này. Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết hai nền kinh tế hàng đầu thế giới “đang tiến gần” tới một thỏa thuận và xác nhận sẽ gặp Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình tại Hàn Quốc trong tuần này.
Theo ông Marc Chandler, Giám đốc điều hành Bannockburn Global Forex (New York), thị trường đang trong trạng thái hưng phấn khi chứng khoán toàn cầu tăng mạnh, trong khi giá vàng sụt giảm. Ông cho rằng tâm lý tích cực xuất phát từ ba yếu tố chính, căng thẳng thương mại Mỹ - Trung hạ nhiệt, Mỹ đạt được một số khuôn khổ hợp tác thương mại mới tại Đông Á, và chiến thắng vang dội của Tổng thống Javier Milei trong cuộc bầu cử giữa nhiệm kỳ tại Argentina – dấu hiệu củng cố niềm tin cải cách kinh tế ở khu vực Nam Mỹ.
Trên thị trường tiền tệ, đồng euro tăng 0,15%, giao dịch ở mức 1,1643 USD/EUR.
Đồng nhân dân tệ (CNY) của Trung Quốc cũng tăng giá sau khi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) ấn định tỷ giá trung tâm ở mức 7,0881 CNY/USD, mạnh nhất kể từ giữa tháng 10/2024. Trên thị trường quốc tế, nhân dân tệ giao dịch ở nước ngoài tăng lên 7,1015 CNY/USD - mức cao nhất trong hơn một tháng.
Theo ông Chris Turner, Giám đốc nghiên cứu thị trường toàn cầu của ING, việc PBOC nâng tỷ giá tham chiếu có thể là “cử chỉ thiện chí” trước cuộc gặp giữa hai nhà lãnh đạo Mỹ - Trung. Ông nhận định, “một đồng nhân dân tệ mạnh hơn thường hỗ trợ cho các đồng tiền của thị trường mới nổi, đồng thời tạo áp lực giảm nhẹ lên đồng USD”.
Đồng đô la Úc (AUD) cũng tăng mạnh 0,63%, đạt 0,6554 USD/AUD, được hỗ trợ bởi phát biểu mang tính “diều hâu” từ Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) Michele Bullock.
Trong khi đó, đồng yên Nhật (JPY) gần như đi ngang quanh mức 152,92 yên/USD.
Giới chuyên gia nhận định, diễn biến trong tuần này sẽ phụ thuộc nhiều vào kết quả các cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), Ngân hàng Trung ương Canada (BoC), Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ). Fed và BoC được kỳ vọng sẽ cắt giảm lãi suất vào thứ Tư, trong khi ECB và BoJ nhiều khả năng giữ nguyên chính sách vào thứ Năm.
Với việc thị trường đã gần như chắc chắn khả năng Fed hạ lãi suất 25 điểm cơ bản, giới đầu tư sẽ tập trung vào các tín hiệu về thời điểm Mỹ có thể chấm dứt chương trình thắt chặt định lượng (QT) – yếu tố then chốt có thể định hình xu hướng của đồng USD và dòng vốn toàn cầu trong giai đoạn cuối năm.