Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 27/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 25.098 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 27/10/2025: Đồng USD phục hồi nhẹ, thị trường chờ FOMC và Mỹ – Trung |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.894 - 26.302 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.703 đồng - 30.619 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 156 – 173 đồng.
Hôm nay 27/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 27/10/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16660 | 16929 | 17503 |
| CAD | CAD | 18274 | 18550 | 19168 |
| CHF | CHF | 32428 | 32811 | 33458 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29977 | 30250 | 31274 |
| GBP | GBP | 34256 | 34647 | 35572 |
| HKD | HKD | 0 | 3255 | 3457 |
| JPY | JPY | 165 | 169 | 175 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14846 | 15433 |
| SGD | SGD | 19738 | 20019 | 20534 |
| THB | THB | 721 | 784 | 837 |
| USD | USD (1,2) | 26036 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26077 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26106 | 26125 | 26351 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 27/10/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,170 | 26,171 | 26,351 |
| EUR | EUR | 30,052 | 30,173 | 31,254 |
| GBP | GBP | 34,474 | 34,612 | 35,547 |
| HKD | HKD | 3,325 | 3,338 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,524 | 32,655 | 33,539 |
| JPY | JPY | 168.40 | 169.08 | 175.78 |
| AUD | AUD | 16,865 | 16,933 | 17,455 |
| SGD | SGD | 19,957 | 20,037 | 20,550 |
| THB | THB | 785 | 788 | 822 |
| CAD | CAD | 18,492 | 18,566 | 19,077 |
| NZD | NZD | 14,931 | 15,409 | |
| KRW | KRW | 17.66 | 19.29 | |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,115 | 26,165 | 26,351 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,115 | 26,165 | 26,351 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,843 | 26,165 | 26,351 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,760 | 16,860 | 17,995 |
| EURO | EUR | 30,304 | 30,304 | 31,646 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,396 | 18,496 | 19,823 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,971 | 20,121 | 20,602 |
| JAPANESE YEN | JPY | 169.07 | 170.57 | 175.28 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,641 | 34,791 | 35,594 |
| GOLD | XAU | 14,778,000 | 0 | 14,982,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,541 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 27/10/2025 08:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,112 | 26,112 | 26,351 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,068 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,068 | - | - |
| Euro | EUR | 30,212 | 30,236 | 31,404 |
| Yên Nhật | JPY | 169.06 | 169.36 | 176.6 |
| Bảng Anh | GBP | 34,663 | 34,757 | 35,604 |
| Dollar Australia | AUD | 16,941 | 17,002 | 17,462 |
| Dollar Canada | CAD | 18,502 | 18,561 | 19,106 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,796 | 32,898 | 33,595 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,911 | 19,973 | 20,610 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,645 | 3,745 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,333 | 3,343 | 3,428 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 17.02 | 17.75 | 19.07 |
| Baht Thái Lan | THB | 771.21 | 780.74 | 831.11 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,878 | 15,016 | 15,373 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,763 | 2,850 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,041 | 4,161 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,592 | 2,673 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,841.28 | - | 6,559.7 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 774.95 | - | 933.28 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,912.69 | 7,241.63 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,706 | 88,579 |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 13/06/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26150 | 26150 | 26351 |
| AUD | AUD | 16829 | 16929 | 17534 |
| CAD | CAD | 18451 | 18551 | 19156 |
| CHF | CHF | 32664 | 32694 | 33581 |
| CNY | CNY | 0 | 3657.6 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
| EUR | EUR | 30154 | 30184 | 31209 |
| GBP | GBP | 34541 | 34591 | 35704 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 168.42 | 168.92 | 175.93 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.191 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14951 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19892 | 20022 | 20748 |
| THB | THB | 0 | 750.2 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15000000 | 15000000 | 17100000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 17100000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 98,94 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần vừa qua, đồng USD ghi nhận mức tăng nhẹ trong bối cảnh thị trường tài chính toàn cầu duy trì tâm lý thận trọng. Nguyên nhân chính đến từ tình trạng bế tắc trong các cuộc đàm phán nhằm chấm dứt đóng cửa chính phủ liên bang Mỹ, căng thẳng thương mại Mỹ – Trung chưa có tiến triển, cùng những bất ổn kéo dài quanh xung đột Nga – Ukraine.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong khi đó, giới đầu tư đặt nhiều kỳ vọng vào cuộc gặp sắp tới giữa Tổng thống Mỹ Donald Trump và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình trong chuyến công du châu Á. Đây sẽ là lần gặp trực tiếp đầu tiên kể từ khi ông Trump trở lại Nhà Trắng hồi tháng 1. Giới phân tích nhận định, nếu đạt kết quả tích cực, cuộc gặp có thể tạo bước ngoặt trong quan hệ giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới, hạ nhiệt căng thẳng thương mại và thúc đẩy đàm phán đình trệ.
Trên thị trường tiền tệ, kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm tăng lên sau khi dữ liệu lạm phát gần đây cho thấy áp lực giá cả hạ nhiệt. Đồng EUR nhận được hỗ trợ từ các số liệu kinh tế tích cực tại châu Âu, nhưng triển vọng phục hồi vẫn phụ thuộc nhiều vào diễn biến CPI Mỹ. Nếu chỉ số giá tiêu dùng tăng mạnh, đồng USD sẽ tiếp tục củng cố vị thế, khiến cặp EUR/USD khó lấy lại đà tăng.
Ngược lại, cặp GBP/USD ghi nhận xu hướng giảm mạnh, chịu áp lực từ sức mạnh đồng USD trong vai trò tài sản trú ẩn, cùng những đánh giá thận trọng về chính sách lãi suất của Ngân hàng Anh.
Việc chính phủ Mỹ vẫn đóng cửa khiến nhiều dữ liệu kinh tế quan trọng chưa được công bố, làm nhà đầu tư thiếu cơ sở đánh giá thực trạng nền kinh tế. Trong bối cảnh này, cuộc họp của FOMC và các phát biểu từ Chủ tịch Fed Jerome Powell tuần tới trở thành tâm điểm quan sát, định hướng ngắn hạn của đồng USD.
Nhìn chung, triển vọng ngắn hạn của đồng USD vẫn còn nhiều rủi ro. Dù Fed có giảm bớt sức ép chính trị, kỳ vọng cắt giảm lãi suất vẫn chiếm ưu thế, trong bối cảnh thuế quan, nợ công, thương mại và tình trạng đóng cửa chính phủ chưa được giải quyết triệt để.