Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 26/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ ở mức 25.098 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 26/10/2025: Đồng USD giữ nhịp ổn định |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.894 - 26.302 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.703 đồng - 30.619 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 156 – 173 đồng.
Hôm nay 26/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 26/10/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16602 | 16871 | 17443 |
| CAD | CAD | 18260 | 18536 | 19150 |
| CHF | CHF | 32395 | 32778 | 33434 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29943 | 30215 | 31243 |
| GBP | GBP | 34204 | 34594 | 35539 |
| HKD | HKD | 0 | 3254 | 3456 |
| JPY | JPY | 165 | 169 | 175 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14809 | 15391 |
| SGD | SGD | 19707 | 19988 | 20519 |
| THB | THB | 718 | 781 | 837 |
| USD | USD (1,2) | 26036 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26077 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26106 | 26125 | 26352 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 24/10/2025 14:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,133 | 26,133 | 26,352 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,088 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,088 | - | - |
| Euro | EUR | 30,185 | 30,209 | 31,352 |
| Yên Nhật | JPY | 169.11 | 169.41 | 176.47 |
| Bảng Anh | GBP | 34,670 | 34,764 | 35,589 |
| Dollar Australia | AUD | 16,878 | 16,939 | 17,383 |
| Dollar Canada | CAD | 18,486 | 18,545 | 19,074 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,794 | 32,896 | 33,580 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,890 | 19,952 | 20,563 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,647 | 3,744 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,428 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.97 | 17.7 | 19 |
| Baht Thái Lan | THB | 768.36 | 777.85 | 827.4 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,855 | 14,993 | 15,347 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,768 | 2,848 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,037 | 4,153 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,597 | 2,672 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,840.48 | - | 6,552.24 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 773.96 | - | 931.83 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,917.2 | 7,240.64 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,754 | 88,562 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 26/10/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,190 | 26,192 | 26,352 |
| EUR | EUR | 30,018 | 30,139 | 31,221 |
| GBP | GBP | 34,509 | 34,648 | 35,583 |
| HKD | HKD | 3,326 | 3,339 | 3,441 |
| CHF | CHF | 32,550 | 32,681 | 33,566 |
| JPY | JPY | 168.83 | 169.51 | 176.25 |
| AUD | AUD | 16,831 | 16,899 | 17,421 |
| SGD | SGD | 19,955 | 20,035 | 20,548 |
| THB | THB | 783 | 786 | 820 |
| CAD | CAD | 18,503 | 18,577 | 19,087 |
| NZD | NZD | 14,926 | 15,404 | |
| KRW | KRW | 17.65 | 19.28 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 27/03/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26168 | 26168 | 26352 |
| AUD | AUD | 16729 | 16829 | 17439 |
| CAD | CAD | 18407 | 18507 | 19111 |
| CHF | CHF | 32626 | 32656 | 33543 |
| CNY | CNY | 0 | 3657.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
| EUR | EUR | 30086 | 30116 | 31138 |
| GBP | GBP | 34533 | 34583 | 35691 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 168.41 | 168.91 | 175.93 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.191 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14896 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19855 | 19985 | 20717 |
| THB | THB | 0 | 747 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14650000 | 14650000 | 14850000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14850000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,100 | 26,150 | 26,352 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,100 | 26,150 | 26,352 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,844 | 26,150 | 26,352 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,760 | 16,860 | 17,995 |
| EURO | EUR | 30,189 | 30,189 | 31,552 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,332 | 18,432 | 19,769 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,914 | 20,064 | 20,560 |
| JAPANESE YEN | JPY | 168.75 | 170.25 | 175.12 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,589 | 34,739 | 35,558 |
| GOLD | XAU | 14,778,000 | 0 | 14,982,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,538 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 782 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 98,94 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD duy trì xu hướng ổn định khi nhà đầu tư quốc tế đánh giá lại triển vọng chính sách tiền tệ Mỹ sau khi dữ liệu lạm phát tháng 9 thấp hơn kỳ vọng, làm gia tăng khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sớm bắt đầu chu kỳ cắt giảm lãi suất.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngày 21/10, đồng USD tăng nhẹ so với yen Nhật khi thị trường tập trung theo dõi tình hình chính trị tại Nhật Bản và châu Âu. Đồng yen suy yếu sau khi xuất hiện thông tin bà Sanae Takaichi, một chính trị gia bảo thủ ủng hộ chi tiêu công mạnh tay, gần như chắc chắn trở thành nữ Thủ tướng đầu tiên của Nhật Bản. Giới đầu tư lo ngại chính phủ mới có thể mở rộng chi tiêu tài khóa, từ đó gây áp lực khiến đồng yen mất giá. Kết thúc phiên, USD tăng 0,08%, lên mức 150,710 yen.
Đến ngày 22/10, đồng USD tiếp tục tăng so với rổ tiền tệ chủ chốt giữa bối cảnh bất ổn toàn cầu leo thang. Đồng yen tiếp tục yếu, giảm 0,76%, xuống 151,895 yen/USD – mức thấp nhất trong một tuần, khi giới đầu tư cho rằng chính phủ mới tại Nhật có thể khiến triển vọng lãi suất trở nên khó lường.
Ngày 23/10, đồng USD tăng phiên thứ tư liên tiếp khi Tổng thống Mỹ Donald Trump bác bỏ lời đề nghị đối thoại của phe Dân chủ giữa lúc chính phủ Mỹ đóng cửa bước sang tuần thứ ba, khiến tình hình tài khóa thêm căng thẳng. Bế tắc chính trị này khiến thị trường dự báo Fed sẽ phải cân nhắc kỹ lưỡng trước quyết định trong cuộc họp ngày 29/10. Cùng ngày, đồng EUR tăng nhẹ 0,09%, lên 1,16 USD, sau khi hội nghị thượng đỉnh Trump – Putin bị hoãn.
Sang ngày 24/10, đồng USD vẫn giữ đà tăng nhẹ so với yen Nhật trong khi giới đầu tư chờ báo cáo lạm phát tiêu dùng Mỹ (CPI) vốn bị trì hoãn và theo dõi tác động từ các lệnh trừng phạt mới của Washington đối với ngành dầu mỏ Nga khiến giá dầu bật tăng mạnh.
Tới ngày 25/10, đồng USD gần như đi ngang, sau khi dữ liệu lạm phát mới cho thấy giá tiêu dùng tại Mỹ tăng chậm hơn dự báo, củng cố nhận định rằng Fed sẽ hạ lãi suất ngay trong tuần tới.