Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 25/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 25.098 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 25/10/2025: Đồng USD ổn định, chờ tín hiệu hạ lãi suất từ Fed |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.894 - 26.302 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.703 đồng - 30.619 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 156 – 173 đồng.
Hôm nay 24/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 25/10/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16602 | 16871 | 17443 |
| CAD | CAD | 18260 | 18536 | 19150 |
| CHF | CHF | 32395 | 32778 | 33434 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29943 | 30215 | 31243 |
| GBP | GBP | 34204 | 34594 | 35539 |
| HKD | HKD | 0 | 3254 | 3456 |
| JPY | JPY | 165 | 169 | 175 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14809 | 15391 |
| SGD | SGD | 19707 | 19988 | 20519 |
| THB | THB | 718 | 781 | 837 |
| USD | USD (1,2) | 26036 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26077 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26106 | 26125 | 26352 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 24/10/2025 14:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,133 | 26,133 | 26,352 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,088 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,088 | - | - |
| Euro | EUR | 30,185 | 30,209 | 31,352 |
| Yên Nhật | JPY | 169.11 | 169.41 | 176.47 |
| Bảng Anh | GBP | 34,670 | 34,764 | 35,589 |
| Dollar Australia | AUD | 16,878 | 16,939 | 17,383 |
| Dollar Canada | CAD | 18,486 | 18,545 | 19,074 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,794 | 32,896 | 33,580 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,890 | 19,952 | 20,563 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,647 | 3,744 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,428 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.97 | 17.7 | 19 |
| Baht Thái Lan | THB | 768.36 | 777.85 | 827.4 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,855 | 14,993 | 15,347 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,768 | 2,848 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,037 | 4,153 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,597 | 2,672 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,840.48 | - | 6,552.24 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 773.96 | - | 931.83 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,917.2 | 7,240.64 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,754 | 88,562 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 25/10/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,190 | 26,192 | 26,352 |
| EUR | EUR | 30,018 | 30,139 | 31,221 |
| GBP | GBP | 34,509 | 34,648 | 35,583 |
| HKD | HKD | 3,326 | 3,339 | 3,441 |
| CHF | CHF | 32,550 | 32,681 | 33,566 |
| JPY | JPY | 168.83 | 169.51 | 176.25 |
| AUD | AUD | 16,831 | 16,899 | 17,421 |
| SGD | SGD | 19,955 | 20,035 | 20,548 |
| THB | THB | 783 | 786 | 820 |
| CAD | CAD | 18,503 | 18,577 | 19,087 |
| NZD | NZD | 14,926 | 15,404 | |
| KRW | KRW | 17.65 | 19.28 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 27/03/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26168 | 26168 | 26352 |
| AUD | AUD | 16729 | 16829 | 17439 |
| CAD | CAD | 18407 | 18507 | 19111 |
| CHF | CHF | 32626 | 32656 | 33543 |
| CNY | CNY | 0 | 3657.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
| EUR | EUR | 30086 | 30116 | 31138 |
| GBP | GBP | 34533 | 34583 | 35691 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 168.41 | 168.91 | 175.93 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.191 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14896 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19855 | 19985 | 20717 |
| THB | THB | 0 | 747 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14650000 | 14650000 | 14850000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14850000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,100 | 26,150 | 26,352 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,100 | 26,150 | 26,352 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,844 | 26,150 | 26,352 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,760 | 16,860 | 17,995 |
| EURO | EUR | 30,189 | 30,189 | 31,552 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,332 | 18,432 | 19,769 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,914 | 20,064 | 20,560 |
| JAPANESE YEN | JPY | 168.75 | 170.25 | 175.12 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,589 | 34,739 | 35,558 |
| GOLD | XAU | 14,778,000 | 0 | 14,982,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,538 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 782 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ổn định, hiện ở mức 98,94 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD gần như đi ngang trong phiên giao dịch cuối tuần (25/10) khi dữ liệu mới cho thấy lạm phát tại Mỹ thấp hơn kỳ vọng, củng cố niềm tin rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất trong tuần tới.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9 tăng 0,3% so với tháng trước và tăng 3,0% so với cùng kỳ năm 2024 – thấp hơn mức dự báo 0,4% và 3,1% mà giới phân tích của Reuters đưa ra. Dữ liệu này cho thấy áp lực giá cả tại Mỹ đang hạ nhiệt, qua đó tạo thêm cơ sở cho Fed điều chỉnh chính sách theo hướng mềm dẻo hơn trong thời gian tới.
Ông Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Capital Markets, nhận định: “Báo cáo CPI yếu hơn một chút so với dự kiến. Đồng USD bị bán ra sau báo cáo này, bởi nhà đầu tư gần như tin chắc rằng Fed sẽ hạ lãi suất, không chỉ trong tuần tới mà có thể cả trong tháng 12”.
Mặc dù nhiều dữ liệu kinh tế Mỹ bị đình trệ do nguy cơ “đóng cửa chính phủ”, báo cáo CPI vẫn được công bố đúng hạn. Chỉ số này cũng là căn cứ để Cơ quan An sinh Xã hội Mỹ xác định mức điều chỉnh chi phí sinh hoạt cho hàng triệu người nghỉ hưu và người hưởng trợ cấp.
Trên thị trường tiền tệ quốc tế, đồng euro (EUR) tăng nhẹ 0,06%, lên 1,163 USD, sau khi báo cáo cho thấy hoạt động kinh doanh tại khu vực đồng tiền chung châu Âu tăng nhanh hơn dự kiến, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ. Ngược lại, đồng bảng Anh (GBP) giảm 0,15%, xuống 1,33 USD, dù doanh số bán lẻ tháng 9 tích cực, khi nhà đầu tư vẫn tin rằng Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) sẽ sớm hạ lãi suất trong năm nay do lạm phát yếu.
Ở châu Á, đồng yên Nhật (JPY) tiếp tục mất giá, giao dịch quanh mức 152,85 yên/USD – thấp nhất trong hai tuần. Đồng tiền này chịu sức ép từ giá dầu tăng sau khi Mỹ áp đặt biện pháp trừng phạt mới lên các tập đoàn năng lượng Nga như Rosneft và Lukoil, cùng với chính sách tài khóa mở rộng của tân Thủ tướng Sanae Takaichi. Bà Takaichi được cho là sẽ triển khai gói kích thích kinh tế quy mô lớn, có thể vượt mức 92 tỷ USD của năm ngoái nhằm hỗ trợ người dân đối phó với chi phí sinh hoạt tăng cao.
Giới đầu tư toàn cầu hiện dồn sự chú ý vào cuộc gặp giữa Tổng thống Mỹ Donald Trump và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình dự kiến diễn ra tại Hàn Quốc trong tuần tới. Nhiều nhà phân tích kỳ vọng cuộc đối thoại này có thể mở ra hướng đi tích cực, giúp hạ nhiệt căng thẳng thương mại kéo dài giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới.