Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 25.099 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 23/10/2025: Đồng USD giữ đà tăng trước thời điểm Fed ra quyết định lãi suất |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.895 - 26.303 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.677 - 30.590 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 157 – 174 đồng.
Hôm nay 23/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 23/10/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16558 | 16827 | 17400 |
CAD | CAD | 18284 | 18560 | 19175 |
CHF | CHF | 32397 | 32780 | 33424 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 29916 | 30188 | 31215 |
GBP | GBP | 34335 | 34726 | 35649 |
HKD | HKD | 0 | 3259 | 3460 |
JPY | JPY | 166 | 170 | 176 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14796 | 15382 |
SGD | SGD | 19731 | 20013 | 20532 |
THB | THB | 716 | 780 | 835 |
USD | USD (1,2) | 26074 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26115 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26143 | 26163 | 26352 |
1. BIDV - Cập nhật: 22/10/2025 14:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,153 | 26,153 | 26,353 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,107 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,107 | - | - |
Euro | EUR | 30,177 | 30,201 | 31,321 |
Yên Nhật | JPY | 170.48 | 170.79 | 177.81 |
Bảng Anh | GBP | 34,735 | 34,829 | 35,611 |
Dollar Australia | AUD | 16,891 | 16,952 | 17,382 |
Dollar Canada | CAD | 18,520 | 18,579 | 19,093 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,814 | 32,916 | 33,563 |
Dollar Singapore | SGD | 19,930 | 19,992 | 20,595 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,653 | 3,747 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,431 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.05 | 17.78 | 19.07 |
Baht Thái Lan | THB | 768.27 | 777.76 | 827.46 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,873 | 15,011 | 15,348 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,756 | 2,834 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,036 | 4,150 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,590 | 2,663 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,843.59 | - | 6,549.37 |
Dollar Đài Loan | TWD | 776.4 | - | 933.48 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,928.71 | 7,247.38 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,925 | 88,678 |
1. Agribank - Cập nhật: 23/10/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,190 | 26,192 | 26,352 |
EUR | EUR | 29,984 | 30,104 | 31,185 |
GBP | GBP | 34,550 | 34,689 | 35,624 |
HKD | HKD | 3,326 | 3,339 | 3,441 |
CHF | CHF | 32,494 | 32,624 | 33,507 |
JPY | JPY | 169.28 | 169.96 | 176.72 |
AUD | AUD | 16,778 | 16,845 | 17,367 |
SGD | SGD | 19,951 | 20,031 | 20,544 |
THB | THB | 782 | 785 | 818 |
CAD | CAD | 18,499 | 18,573 | 19,084 |
NZD | NZD | 14,884 | 15,361 | |
KRW | KRW | 17.67 | 19.30 |
1. Sacombank - Cập nhật: 01/07/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26150 | 26150 | 26352 |
AUD | AUD | 16749 | 16849 | 17457 |
CAD | CAD | 18469 | 18569 | 19174 |
CHF | CHF | 32649 | 32679 | 33553 |
CNY | CNY | 0 | 3663.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30105 | 30135 | 31161 |
GBP | GBP | 34642 | 34692 | 35805 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 169.31 | 169.81 | 176.85 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14918 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
SGD | SGD | 19895 | 20025 | 20753 |
THB | THB | 0 | 747.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
SJC 9999 | SJC 9999 | 14660000 | 14660000 | 14860000 |
SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14860000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 0 | 26,222 | 26,352 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,172 | 26,222 | 26,352 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,844 | 26,222 | 26,352 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,796 | 16,896 | 18,013 |
EURO | EUR | 30,257 | 30,257 | 31,576 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,418 | 18,518 | 19,835 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,976 | 20,126 | 20,596 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.86 | 171.36 | 175.94 |
POUND LIVRE | GBP | 34,738 | 34,888 | 35,661 |
GOLD | XAU | 14,658,000 | 0 | 14,862,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,546 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 782 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%, hiện ở mức 98,89 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tình trạng đóng cửa chính phủ Mỹ kéo dài sang tuần thứ ba tiếp tục khoét sâu những rạn nứt chính trị tại Washington. Tổng thống Donald Trump ngày 22/10 thẳng thừng bác bỏ lời mời đối thoại của các nghị sĩ dân chủ, tuyên bố sẽ không tham gia bất kỳ cuộc gặp nào cho đến khi Quốc hội thông qua ngân sách để chấm dứt tình trạng tê liệt bộ máy liên bang.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Cuộc đối đầu này không chỉ khiến hàng loạt cơ quan công quyền đình trệ mà còn tác động trực tiếp đến quỹ đạo điều hành chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Giới phân tích cho rằng, trong bối cảnh nền kinh tế Mỹ đang chậm lại và niềm tin tiêu dùng suy yếu, sự bất định về ngân sách càng khiến nhiệm vụ của Fed trở nên phức tạp hơn trước cuộc họp chính sách vào ngày 29/10.
Theo khảo sát của Reuters, đa số chuyên gia dự báo Fed vẫn sẽ hạ lãi suất thêm 25 điểm cơ bản trong tuần tới nhằm củng cố đà tăng trưởng, đồng thời có thể tiếp tục một đợt cắt giảm khác vào tháng 12. Tuy nhiên, triển vọng lãi suất năm 2026 vẫn gây tranh luận, khi Fed bị kẹt giữa hai sức ép đối nghịch: lạm phát vẫn cao và tăng trưởng đang suy yếu.
Trên thị trường tiền tệ, đồng euro (EUR) tăng nhẹ 0,09% lên 1,16 USD, phản ánh tâm lý thận trọng nhưng phần nào lạc quan của giới đầu tư sau khi hội nghị thượng đỉnh giữa Tổng thống Trump và Tổng thống Nga Vladimir Putin bị hoãn. Sự trì hoãn này giúp tạm hạ nhiệt lo ngại về khả năng leo thang căng thẳng Nga – Mỹ trong ngắn hạn.
Trái ngược, đồng bảng Anh (GBP) trở thành đồng tiền yếu nhất trong nhóm tiền tệ chủ chốt, khi số liệu lạm phát tháng 9 cho thấy chỉ số giá tiêu dùng chỉ tăng 3,8%, thấp hơn dự báo của Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) và giới kinh tế. Thông tin này ngay lập tức làm thay đổi kỳ vọng thị trường: xác suất BoE cắt giảm lãi suất trước cuối năm tăng mạnh lên 75%, so với 46% trước khi công bố dữ liệu.
Ông Francesco Pesole, chuyên gia ngoại hối của ING, nhận định: “BoE từng cho rằng lạm phát sẽ dai dẳng hơn, nhưng dữ liệu lần này là lời cảnh báo rõ rang, áp lực giá đang hạ nhanh hơn dự kiến”.
Cùng quan điểm, nhóm phân tích của Goldman Sachs cho rằng, dữ liệu lạm phát yếu sẽ thúc đẩy BoE hạ lãi suất sớm hơn, có thể ngay tháng 2/2026, trong bối cảnh kinh tế Anh tiếp tục mất đà phục hồi.
Ở châu Á, đồng yên Nhật (JPY) đang ghi nhận mức giảm 2,5% trong tháng 10, mạnh nhất kể từ tháng 7. Giới đầu tư cho rằng, sự sụt giá này do tâm lý lo ngại trước khi bà Sanae Takaichi chính thức nhậm chức Thủ tướng Nhật Bản, với cam kết mở rộng chi tiêu công và duy trì chính sách tiền tệ siêu nới lỏng.
Ông Pesole cho rằng, “bà Takaichi đang cố gắng trấn an thị trường bằng cam kết để Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) độc lập trong điều hành, nhưng rõ ràng giới đầu tư vẫn dè chừng trước mối liên hệ giữa chính phủ và BoJ”.
Trong khi đó, Tân Bộ trưởng Tài chính Satsuki Katayama khẳng định sự phối hợp chặt chẽ giữa chính phủ và BoJ là cần thiết để đảm bảo hiệu quả chính sách kinh tế – tiền tệ. BoJ dự kiến công bố quyết định chính sách vào ngày 30/10 và đây được xem là một trong những cuộc họp quan trọng nhất của năm.