Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 25.101 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 20/10/2025: Đồng USD mở đầu tuần trong xu hướng giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.896 - 26.303 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.924 - 30.863 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 159 – 176 đồng.
Hôm nay 20/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 20/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16578 | 16847 | 17436 |
CAD | CAD | 18256 | 18532 | 19149 |
CHF | CHF | 32561 | 32945 | 33595 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30057 | 30330 | 31361 |
GBP | GBP | 34558 | 34950 | 35889 |
HKD | HKD | 0 | 3260 | 3463 |
JPY | JPY | 168 | 172 | 178 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14774 | 15359 |
SGD | SGD | 19787 | 20069 | 20606 |
THB | THB | 719 | 782 | 837 |
USD | USD (1,2) | 26076 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26117 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26145 | 26165 | 26356 |
1. BIDV - Cập nhật: 17/10/2025 11:02 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,156 | 26,156 | 26,356 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,110 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,110 | - | - |
Euro | EUR | 30,447 | 30,471 | 31,570 |
Yên Nhật | JPY | 172.51 | 172.82 | 179.89 |
Bảng Anh | GBP | 35,031 | 35,126 | 35,934 |
Dollar Australia | AUD | 16,796 | 16,857 | 17,287 |
Dollar Canada | CAD | 18,461 | 18,520 | 19,032 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,037 | 33,140 | 33,792 |
Dollar Singapore | SGD | 20,003 | 20,065 | 20,676 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,651 | 3,745 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,431 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.18 | 17.92 | 19.22 |
Baht Thái Lan | THB | 773.87 | 783.43 | 833.25 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,803 | 14,940 | 15,281 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,759 | 2,837 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,072 | 4,186 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,581 | 2,654 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,844.13 | - | 6,550 |
Dollar Đài Loan | TWD | 777.39 | - | 935.29 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,925.89 | 7,244.45 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,140 | 88,935 |
1. Agribank - Cập nhật: 20/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,175 | 26,176 | 26,356 |
EUR | EUR | 30,246 | 30,367 | 31,451 |
GBP | GBP | 34,804 | 34,944 | 35,882 |
HKD | HKD | 3,325 | 3,338 | 3,440 |
CHF | CHF | 32,708 | 32,839 | 33,732 |
JPY | JPY | 171.48 | 172.17 | 179.09 |
AUD | AUD | 16,763 | 16,830 | 17,346 |
SGD | SGD | 20,034 | 20,114 | 20,626 |
THB | THB | 789 | 792 | 826 |
CAD | CAD | 18,441 | 18,515 | 18,996 |
NZD | NZD | 14,859 | 15,336 | |
KRW | KRW | 17.84 | 19.50 |
1. Sacombank - Cập nhật: 14/04/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26150 | 26150 | 26340 |
AUD | AUD | 16776 | 16876 | 17482 |
CAD | CAD | 18444 | 18544 | 19148 |
CHF | CHF | 32803 | 32833 | 33720 |
CNY | CNY | 0 | 3661.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30265 | 30295 | 31318 |
GBP | GBP | 34861 | 34911 | 36033 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 171.16 | 171.66 | 178.67 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.146 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14901 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
SGD | SGD | 19951 | 20081 | 20814 |
THB | THB | 0 | 747.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
SJC 9999 | SJC 9999 | 14000000 | 14000000 | 16700000 |
SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 16700000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,135 | 26,185 | 26,356 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,135 | 26,185 | 26,356 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,846 | 26,185 | 26,356 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,706 | 16,806 | 17,946 |
EURO | EUR | 30,485 | 30,485 | 31,849 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,328 | 18,428 | 19,769 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,021 | 20,171 | 20,672 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.57 | 174.07 | 178.92 |
POUND LIVRE | GBP | 34,933 | 35,083 | 35,905 |
GOLD | XAU | 15,148,000 | 0 | 15,302,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,541 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) chốt ở mức 98,54 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD mở đầu tuần trong tâm thế suy yếu, khi giới đầu tư tập trung vào khả năng Fed sớm hạ lãi suất và các chỉ số kinh tế Mỹ cho thấy nền kinh tế hạ nhiệt. Chỉ số DXY đang hướng tới mức giảm mạnh nhất gần 3 tháng, chịu tác động từ nguy cơ chính phủ Mỹ tiếp tục đóng cửa, dữ liệu kinh tế kém tích cực và căng thẳng thương mại Mỹ – Trung leo thang.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong các phiên gần đây, USD liên tục mất giá so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt, đặc biệt là EUR và yên Nhật. Chuyên gia nhận định, đà giảm có thể kéo dài ít nhất trong ngắn hạn, khi thị trường gần như đã “đặt cược” vào việc Fed cắt giảm lãi suất tại các cuộc họp cuối tháng 10 hoặc tháng 12.
Nguy cơ tiếp tục đóng cửa chính phủ và dữ liệu kinh tế yếu là nhân tố chính khiến nhà đầu tư thận trọng. Việc thiếu các báo cáo quan trọng như việc làm, doanh số bán lẻ hay chỉ số chi tiêu cá nhân làm tâm lý thị trường bất ổn, thúc đẩy dòng vốn rời khỏi USD. Nếu tình trạng này kéo dài, đồng bạc xanh nhiều khả năng tiếp tục chịu áp lực giảm.
Ngoài ra, lãi suất và chính sách tiền tệ quốc tế cũng tác động mạnh, khi Fed được kỳ vọng hạ lãi suất, các ngân hàng trung ương khác như ECB và BOJ duy trì chính sách ổn định, làm thu hẹp lợi thế lãi suất của USD. Nếu Fed xác nhận lập trường “mềm mỏng” hơn trong các phát biểu sắp tới, đồng USD sẽ khó duy trì sức mạnh.
Bên cạnh đó, căng thẳng thương mại Mỹ – Trung và các bất ổn toàn cầu khiến nhà đầu tư tìm đến các kênh trú ẩn như vàng, trái phiếu dài hạn hoặc tiền kỹ thuật số thay vì đồng USD.
Dự báo tuần này, đồng USD nhiều khả năng dao động trong biên độ hẹp và tiếp tục xu hướng giảm nhẹ nếu không có dữ liệu kinh tế tích cực hoặc các phát biểu mạnh mẽ từ Fed. Ngược lại, các thông tin bất ngờ có thể giúp USD hồi phục tạm thời, nhưng đà tăng khó duy trì lâu dài.