Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 18/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 8 đồng, hiện ở mức 25.101 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 18/10/2025: Đồng USD giảm tuần, thị trường toàn cầu biến động mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 23.896 - 26.303 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 27.924 - 30.863 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 159 – 176 đồng.
Hôm nay 18/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 18/10/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16578 | 16847 | 17436 |
CAD | CAD | 18256 | 18532 | 19149 |
CHF | CHF | 32561 | 32945 | 33595 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30057 | 30330 | 31361 |
GBP | GBP | 34558 | 34950 | 35889 |
HKD | HKD | 0 | 3260 | 3463 |
JPY | JPY | 168 | 172 | 178 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14774 | 15359 |
SGD | SGD | 19787 | 20069 | 20606 |
THB | THB | 719 | 782 | 837 |
USD | USD (1,2) | 26076 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26117 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26145 | 26165 | 26356 |
1. BIDV - Cập nhật: 17/10/2025 11:02 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,156 | 26,156 | 26,356 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,110 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,110 | - | - |
Euro | EUR | 30,447 | 30,471 | 31,570 |
Yên Nhật | JPY | 172.51 | 172.82 | 179.89 |
Bảng Anh | GBP | 35,031 | 35,126 | 35,934 |
Dollar Australia | AUD | 16,796 | 16,857 | 17,287 |
Dollar Canada | CAD | 18,461 | 18,520 | 19,032 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,037 | 33,140 | 33,792 |
Dollar Singapore | SGD | 20,003 | 20,065 | 20,676 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,651 | 3,745 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,431 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.18 | 17.92 | 19.22 |
Baht Thái Lan | THB | 773.87 | 783.43 | 833.25 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,803 | 14,940 | 15,281 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,759 | 2,837 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,072 | 4,186 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,581 | 2,654 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,844.13 | - | 6,550 |
Dollar Đài Loan | TWD | 777.39 | - | 935.29 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,925.89 | 7,244.45 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,140 | 88,935 |
1. Agribank - Cập nhật: 18/10/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,175 | 26,176 | 26,356 |
EUR | EUR | 30,246 | 30,367 | 31,451 |
GBP | GBP | 34,804 | 34,944 | 35,882 |
HKD | HKD | 3,325 | 3,338 | 3,440 |
CHF | CHF | 32,708 | 32,839 | 33,732 |
JPY | JPY | 171.48 | 172.17 | 179.09 |
AUD | AUD | 16,763 | 16,830 | 17,346 |
SGD | SGD | 20,034 | 20,114 | 20,626 |
THB | THB | 789 | 792 | 826 |
CAD | CAD | 18,441 | 18,515 | 18,996 |
NZD | NZD | 14,859 | 15,336 | |
KRW | KRW | 17.84 | 19.50 |
1. Sacombank - Cập nhật: 26/01/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26164 | 26164 | 26356 |
AUD | AUD | 16679 | 16779 | 17385 |
CAD | CAD | 18413 | 18513 | 19117 |
CHF | CHF | 32969 | 32999 | 33878 |
CNY | CNY | 0 | 3661.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30371 | 30401 | 31426 |
GBP | GBP | 34876 | 34926 | 36034 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 172.45 | 172.95 | 180.01 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.146 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14877 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
SGD | SGD | 19968 | 20098 | 20831 |
THB | THB | 0 | 750.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
SJC 9999 | SJC 9999 | 15150000 | 15150000 | 15300000 |
SBJ | SBJ | 15000000 | 15000000 | 15300000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,135 | 26,185 | 26,356 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,135 | 26,185 | 26,356 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,846 | 26,185 | 26,356 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,706 | 16,806 | 17,946 |
EURO | EUR | 30,485 | 30,485 | 31,849 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,328 | 18,428 | 19,769 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,021 | 20,171 | 20,672 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.57 | 174.07 | 178.92 |
POUND LIVRE | GBP | 34,933 | 35,083 | 35,905 |
GOLD | XAU | 15,148,000 | 0 | 15,302,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,541 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,21%, hiện ở mức 98,54 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đang trên đà ghi nhận tuần giảm giá so với đồng franc Thụy Sĩ và yên Nhật, khi tâm lý bất ổn lan rộng trong giới đầu tư giữa bối cảnh căng thẳng thương mại Mỹ - Trung leo thang và những dấu hiệu rủi ro trong hệ thống ngân hàng khu vực của Mỹ tiếp tục gia tăng.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Việc Chính phủ liên bang Mỹ đóng cửa kéo dài khiến các báo cáo kinh tế vĩ mô quan trọng bị gián đoạn, làm giới đầu tư thiếu dữ liệu cần thiết để đánh giá sức khỏe nền kinh tế. Sự thiếu minh bạch thông tin này càng khiến đồng USD mất điểm trong mắt nhà đầu tư tìm kiếm kênh trú ẩn an toàn.
Trong diễn biến liên quan, Tổng thống Mỹ Donald Trump thừa nhận mức thuế 100% mà ông đề xuất áp lên hàng hóa Trung Quốc là “không thể duy trì lâu dài”, song vẫn cáo buộc Bắc Kinh phải chịu trách nhiệm về bế tắc mới nhất trong đàm phán thương mại. Tình hình trở nên căng thẳng hơn sau khi Trung Quốc tăng cường kiểm soát xuất khẩu đất hiếm – mặt hàng chiến lược trong chuỗi cung ứng công nghệ toàn cầu. Ông Trump cũng xác nhận sẽ gặp Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình tại Hàn Quốc trong hai tuần tới nhằm tìm cách tháo gỡ thế đối đầu.
Ông Steve Englander - Giám đốc nghiên cứu thị trường ngoại hối nhóm G10 toàn cầu tại Standard Chartered - nhận định: “Áp lực bán phòng ngừa rủi ro đang đè nặng lên đồng USD. Các tin tức xoay quanh Trung Quốc, kết hợp với mối lo về tín dụng và hệ thống ngân hàng khu vực, tiếp tục là những yếu tố khiến đồng bạc xanh suy yếu”.
Trên thị trường quốc tế, đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong vòng một tháng so với franc Thụy Sĩ. Trong khi đồng yên Nhật xóa bớt đà tăng trước đó sau khi Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) Kazuo Ueda để ngỏ khả năng nâng lãi suất trong tháng này – động thái có thể thu hút dòng tiền trở lại đồng yên.
Tại châu Âu, đồng USD giảm 0,08% xuống còn 0,7925 franc Thụy Sĩ – mức thấp nhất kể từ giữa tháng 9 và đang hướng tới tuần giảm mạnh nhất kể từ tháng 6. Trong khi đó, đồng euro giảm 0,17%, còn 1,16678 USD, nhưng vẫn hướng tới tuần tăng mạnh nhất trong 9 tuần qua so với đồng USD. Đồng bảng Anh cũng gần như đi ngang ở mức 1,3433 USD, song vẫn duy trì xu hướng tăng nhờ triển vọng tích cực hơn của kinh tế Anh.
Về chính sách tiền tệ, Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Christopher Waller cho biết, ông ủng hộ việc tiếp tục cắt giảm lãi suất trong cuộc họp sắp tới do thị trường lao động Mỹ vẫn phát tín hiệu trái chiều. Quan điểm này củng cố thêm kỳ vọng Fed sẽ nới lỏng chính sách, qua đó gây thêm áp lực giảm cho đồng USD.
Chỉ số USD Index – thước đo sức mạnh của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác được dự báo giảm 0,43% trong tuần, tạo tâm lý phòng thủ của giới đầu tư trước những rủi ro kinh tế và chính trị đang dâng cao.