Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 25.114 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 16/10/2025: Đồng USD tiếp tục giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.909 - 26.319 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.697 - 30.613 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 157 – 174 đồng.
Hôm nay 16/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 16/10/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16581 | 16850 | 17427 |
CAD | CAD | 18241 | 18517 | 19132 |
CHF | CHF | 32507 | 32891 | 33536 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30096 | 30369 | 31395 |
GBP | GBP | 34573 | 34965 | 35899 |
HKD | HKD | 0 | 3258 | 3460 |
JPY | JPY | 167 | 172 | 178 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14830 | 15419 |
SGD | SGD | 19821 | 20103 | 20617 |
THB | THB | 727 | 790 | 843 |
USD | USD (1,2) | 26073 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26114 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26142 | 26192 | 26364 |
1. BIDV - Cập nhật: 16/10/2025 08:49 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,157 | 26,157 | 26,364 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,111 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,111 | - | - |
Euro | EUR | 30,340 | 30,364 | 31,501 |
Yên Nhật | JPY | 171.84 | 172.15 | 179.28 |
Bảng Anh | GBP | 34,995 | 35,090 | 35,898 |
Dollar Australia | AUD | 16,865 | 16,926 | 17,360 |
Dollar Canada | CAD | 18,482 | 18,541 | 19,059 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,873 | 32,975 | 33,649 |
Dollar Singapore | SGD | 19,994 | 20,056 | 20,671 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,653 | 3,748 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,338 | 3,348 | 3,429 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.2 | 17.94 | 19.35 |
Baht Thái Lan | THB | 776.44 | 786.03 | 835.97 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,856 | 14,994 | 15,343 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,744 | 2,822 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,058 | 4,173 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,575 | 2,649 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,843.69 | - | 6,552.79 |
Dollar Đài Loan | TWD | 780.13 | - | 938.83 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,925.55 | 7,246.01 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,024 | 88,864 |
1. Agribank - Cập nhật: 16/10/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,182 | 26,184 | 26,364 |
EUR | EUR | 30,135 | 30,256 | 31,339 |
GBP | GBP | 34,745 | 34,885 | 35,822 |
HKD | HKD | 3,324 | 3,337 | 3,439 |
CHF | CHF | 32,540 | 32,671 | 33,556 |
JPY | JPY | 171.07 | 171.76 | 178.66 |
AUD | AUD | 16,751 | 16,818 | 17,334 |
SGD | SGD | 20,010 | 20,090 | 20,601 |
THB | THB | 789 | 792 | 827 |
CAD | CAD | 18,444 | 18,518 | 18,999 |
NZD | NZD | 14,846 | 15,324 | |
KRW | KRW | 17.81 | 19.47 |
1. Sacombank - Cập nhật: 01/05/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26150 | 26150 | 26364 |
AUD | AUD | 16726 | 16826 | 17434 |
CAD | CAD | 18408 | 18508 | 19113 |
CHF | CHF | 32707 | 32737 | 33624 |
CNY | CNY | 0 | 3660.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4130 | 0 |
EUR | EUR | 30268 | 30298 | 31320 |
GBP | GBP | 34846 | 34896 | 36009 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 171.26 | 171.76 | 178.81 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.148 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2645 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14882 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 425 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2805 | 0 |
SGD | SGD | 19961 | 20091 | 20822 |
THB | THB | 0 | 755 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
SJC 9999 | SJC 9999 | 14600000 | 14600000 | 14800000 |
SBJ | SBJ | 14000000 | 14000000 | 14800000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,176 | 26,226 | 26,369 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,176 | 26,226 | 26,369 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,176 | 26,226 | 26,369 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,870 | 16,970 | 18,078 |
EURO | EUR | 30,359 | 30,359 | 31,671 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,360 | 18,460 | 19,772 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,033 | 20,183 | 21,190 |
JAPANESE YEN | JPY | 171.13 | 172.63 | 177.23 |
POUND LIVRE | GBP | 34,780 | 34,930 | 35,701 |
GOLD | XAU | 14,598,000 | 0 | 14,802,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,458 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 792 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,38%, hiện ở mức 98,67 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
ồng USD tiếp tục suy yếu trong phiên giao dịch vừa qua, khi giới đầu tư chuyển hướng sang các tài sản trú ẩn an toàn giữa bối cảnh căng thẳng thương mại Mỹ - Trung leo thang và khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sớm nới lỏng chính sách tiền tệ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo ghi nhận từ LSEG, chỉ số USD giảm 0,39% so với yên Nhật, xuống còn 151,24; đồng thời mất 0,49% so với franc Thụy Sĩ, xuống mức 0,797 – đánh dấu phiên giảm thứ hai liên tiếp trước hai đồng tiền trú ẩn an toàn. So với euro, USD cũng lùi 0,35%, còn 1,1646 USD/EUR, nối tiếp đà giảm của phiên trước.
Sự sụt giá của đồng USD diễn ra trong bối cảnh nhà đầu tư dõi theo phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell để tìm tín hiệu về chu kỳ cắt giảm lãi suất sắp tới. Ông Powell cho rằng thị trường lao động Mỹ đang trong trạng thái “tuyển dụng thấp – sa thải thấp”, và để ngỏ khả năng hạ lãi suất nếu đà tăng trưởng tiếp tục chững lại.
Báo cáo Beige Book công bố cùng ngày cho thấy nền kinh tế Mỹ gần như đi ngang, trong khi thị trường lao động giữ ổn định nhưng xuất hiện dấu hiệu yếu đi – đặc biệt là tình trạng sa thải tăng và chi tiêu của nhóm thu nhập trung bình, thấp bị siết chặt. Chính phủ Mỹ hiện vẫn trong tình trạng đóng cửa, khiến nhiều số liệu kinh tế chủ chốt chưa thể công bố, càng làm tăng độ bất định cho các quyết định chính sách của Fed.
Giới phân tích cho rằng, khả năng Fed giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm tại cuộc họp chính sách ngày 28 - 29/10, tiếp theo là một đợt hạ lãi suất vào tháng 12 và ba lần nữa trong năm 2026 – cho thấy kỳ vọng rõ rệt về chu kỳ nới lỏng mới.
Ở chiều ngược lại, căng thẳng thương mại Mỹ - Trung tiếp tục leo thang sau khi Bộ trưởng Tài chính Scott Bessent và Đại diện Thương mại Jamieson Greer cáo buộc Trung Quốc “lạm dụng sức mạnh xuất khẩu đất hiếm”, gây rủi ro cho chuỗi cung ứng toàn cầu. Động thái này làm gia tăng lo ngại về một “mặt trận công nghệ mới” trong quan hệ song phương.
Dù vậy, tâm lý thị trường chưa rơi vào trạng thái hoảng loạn. Ông Adam Button, Trưởng bộ phận chiến lược tiền tệ tại ForexLive, nhận định: “Nhà đầu tư đang nhìn xa hơn những tin tức tiêu cực ngắn hạn. Thị trường vẫn đặt cược rằng Mỹ và Trung Quốc sẽ buộc phải tìm điểm cân bằng vì lợi ích chung”.
Trên thị trường châu Á – Thái Bình Dương, đồng đô la New Zealand nhích 0,1%, lên 0,5721 USD, phục hồi nhẹ sau khi chạm đáy 6 tháng; còn USD Australia tăng 0,39%, lên 0,651 USD, lấy lại phần giảm 0,5% trong phiên trước khi rơi xuống mức thấp nhất kể từ cuối tháng 8.