Tỷ giá USD hôm nay 10/10/2025: Đồng USD tiếp tục tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 11/10/2025: Đồng USD "quay xe" giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2025: Đồng USD tuần qua tăng mạnh |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 13/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.128 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 13/10/2025: Đồng USD tăng mạnh nhờ bất ổn toàn cầu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.922 đồng - 26.334 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 27.615 đồng - 30.521 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 156 đồng - 172 đồng.
Hôm nay 13/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 13/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16512 | 16781 | 17367 |
CAD | CAD | 18269 | 18545 | 19167 |
CHF | CHF | 32304 | 32687 | 33339 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 29970 | 30243 | 31277 |
GBP | GBP | 34385 | 34777 | 35708 |
HKD | HKD | 0 | 3254 | 3456 |
JPY | JPY | 167 | 171 | 177 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14761 | 15343 |
SGD | SGD | 19765 | 20047 | 20575 |
THB | THB | 721 | 784 | 838 |
USD | USD (1,2) | 26076 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26117 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26145 | 26180 | 26367 |
2. BIDV - Cập nhật: 13/10/2025 08:09 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,140 | 26,140 | 26,367 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,095 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,095 | - | - |
Euro | EUR | 30,164 | 30,188 | 31,342 |
Yên Nhật | JPY | 170.1 | 170.41 | 177.62 |
Bảng Anh | GBP | 34,738 | 34,832 | 35,659 |
Dollar Australia | AUD | 16,903 | 16,964 | 17,414 |
Dollar Canada | CAD | 18,506 | 18,565 | 19,099 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,540 | 32,641 | 33,330 |
Dollar Singapore | SGD | 19,922 | 19,984 | 20,612 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,641 | 3,739 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,331 | 3,341 | 3,425 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.08 | 17.81 | 19.13 |
Baht Thái Lan | THB | 771.13 | 780.65 | 830.88 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,809 | 14,947 | 15,301 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,731 | 2,811 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,035 | 4,153 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,569 | 2,645 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,837.67 | - | 6,552.6 |
Dollar Đài Loan | TWD | 778.66 | - | 937.14 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,917.31 | 7,243.32 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,074 | 88,928 |
3. Agribank - Cập nhật: 13/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,200 | 26,204 | 26,384 |
EUR | EUR | 29,911 | 30,031 | 31,112 |
GBP | GBP | 34,464 | 34,602 | 35,537 |
HKD | HKD | 3,323 | 3,336 | 3,438 |
CHF | CHF | 32,120 | 32,249 | 33,116 |
JPY | JPY | 168.70 | 169.38 | 176.10 |
AUD | AUD | 16,984 | 17,052 | 17,571 |
SGD | SGD | 19,964 | 20,044 | 20,553 |
THB | THB | 783 | 786 | 820 |
CAD | CAD | 18,488 | 18,562 | 19,044 |
NZD | NZD | 14,930 | 15,408 | |
KRW | KRW | 17.84 | 19.50 |
4. Sacombank - Cập nhật: 13/02/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26160 | 26160 | 26360 |
AUD | AUD | 16779 | 16879 | 17487 |
CAD | CAD | 18460 | 18560 | 19166 |
CHF | CHF | 32443 | 32473 | 33359 |
CNY | CNY | 0 | 3655.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4130 | 0 |
EUR | EUR | 30120 | 30150 | 31175 |
GBP | GBP | 34635 | 34685 | 35798 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 169.8 | 170.3 | 177.31 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.148 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2645 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14880 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 425 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2805 | 0 |
SGD | SGD | 19924 | 20054 | 20775 |
THB | THB | 0 | 751.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
SJC 9999 | SJC 9999 | 14080000 | 14080000 | 14280000 |
SBJ | SBJ | 12500000 | 12500000 | 14280000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,174 | 26,224 | 26,384 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,174 | 26,224 | 26,384 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,872 | 26,224 | 26,384 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,997 | 17,097 | 18,211 |
EURO | EUR | 30,167 | 30,167 | 31,479 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,393 | 18,493 | 19,804 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,980 | 20,130 | 21,145 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.14 | 170.64 | 175.2 |
POUND LIVRE | GBP | 34,638 | 34,788 | 35,561 |
GOLD | XAU | 13,988,000 | 0 | 14,192,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,543 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 784 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 33,060 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 19.54 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) hiện ở mức 98,85.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD tiếp tục thể hiện sức mạnh khi tăng đáng kể so với đồng euro và yên Nhật. Bên cạnh tác động từ chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), những yếu tố chính trị như nguy cơ chính phủ Mỹ đóng cửa, bất ổn tại Pháp và Nhật Bản đã khiến giới đầu tư tìm đến tài sản an toàn, qua đó hỗ trợ đà tăng của đồng bạc xanh. Chỉ số USD Index (DXY) có lúc vượt ngưỡng 99,5 điểm, sau đó điều chỉnh nhẹ do lo ngại căng thẳng thương mại, song vẫn duy trì vùng củng cố tích cực.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tại châu Âu, Eurozone ghi nhận doanh số bán lẻ tháng 8 tăng 0,1%, phù hợp dự báo. Chủ tịch ECB Christine Lagarde cho biết khu vực này “đang trong tình thế tốt”, nhưng tâm lý thận trọng vẫn bao trùm, khiến tỷ giá EUR/USD tiếp tục chịu áp lực giảm. Ở châu Á, đồng yên giảm mạnh do kỳ vọng chính phủ mới của Nhật Bản sẽ đẩy mạnh chi tiêu tài khóa và nới lỏng tiền tệ, buộc BoJ phải theo dõi sát diễn biến.
Thiếu vắng dữ liệu kinh tế Mỹ khiến thị trường tạm ổn định, trong khi giới đầu tư chờ báo cáo CPI, PPI và doanh số bán lẻ tuần tới. Ngoài ra, tuyên bố áp thuế mới của Tổng thống Donald Trump đối với hàng hóa Trung Quốc làm dấy lên lo ngại căng thẳng thương mại leo thang. Trong bối cảnh bất ổn toàn cầu gia tăng, đồng USD được dự báo sẽ duy trì vai trò là “nơi trú ẩn” an toàn trong quý cuối năm.