Tỷ giá USD hôm nay 9/10/2025: Thiếu dữ liệu Mỹ, đồng USD tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 10/10/2025: Đồng USD tiếp tục tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 11/10/2025: Đồng USD "quay xe" giảm mạnh |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.128 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2025: Đồng USD tuần qua tăng mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.922 đồng - 26.334 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 27.615 đồng - 30.521 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 156 đồng - 172 đồng.
Hôm nay 12/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 12/10/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16512 | 16781 | 17367 |
CAD | CAD | 18269 | 18545 | 19167 |
CHF | CHF | 32304 | 32687 | 33339 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 29970 | 30243 | 31277 |
GBP | GBP | 34385 | 34777 | 35708 |
HKD | HKD | 0 | 3254 | 3456 |
JPY | JPY | 167 | 171 | 177 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14761 | 15343 |
SGD | SGD | 19765 | 20047 | 20575 |
THB | THB | 721 | 784 | 838 |
USD | USD (1,2) | 26076 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26117 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26145 | 26180 | 26384 |
2. BIDV - Cập nhật: 10/10/2025 15:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,164 | 26,164 | 26,384 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,118 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,118 | - | - |
Euro | EUR | 30,119 | 30,143 | 31,287 |
Yên Nhật | JPY | 169.41 | 169.72 | 176.84 |
Bảng Anh | GBP | 34,648 | 34,742 | 35,558 |
Dollar Australia | AUD | 17,029 | 17,091 | 17,531 |
Dollar Canada | CAD | 18,498 | 18,557 | 19,084 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,432 | 32,533 | 33,210 |
Dollar Singapore | SGD | 19,932 | 19,994 | 20,607 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,651 | 3,748 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,334 | 3,344 | 3,427 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.18 | 17.92 | 19.24 |
Baht Thái Lan | THB | 769.33 | 778.83 | 828.97 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,874 | 15,012 | 15,364 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,731 | 2,810 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,030 | 4,146 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,576 | 2,650 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,850.6 | - | 6,562.23 |
Dollar Đài Loan | TWD | 781.07 | - | 939.81 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,924.81 | 7,248.8 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,750 | 88,589 |
3. Agribank - Cập nhật: 12/10/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,200 | 26,204 | 26,384 |
EUR | EUR | 29,911 | 30,031 | 31,112 |
GBP | GBP | 34,464 | 34,602 | 35,537 |
HKD | HKD | 3,323 | 3,336 | 3,438 |
CHF | CHF | 32,120 | 32,249 | 33,116 |
JPY | JPY | 168.70 | 169.38 | 176.10 |
AUD | AUD | 16,984 | 17,052 | 17,571 |
SGD | SGD | 19,964 | 20,044 | 20,553 |
THB | THB | 783 | 786 | 820 |
CAD | CAD | 18,488 | 18,562 | 19,044 |
NZD | NZD | 14,930 | 15,408 | |
KRW | KRW | 17.84 | 19.50 |
4. Sacombank - Cập nhật: 27/11/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26150 | 26150 | 26384 |
AUD | AUD | 16901 | 17001 | 17607 |
CAD | CAD | 18435 | 18535 | 19140 |
CHF | CHF | 32286 | 32316 | 33198 |
CNY | CNY | 0 | 3661.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4130 | 0 |
EUR | EUR | 30034 | 30064 | 31089 |
GBP | GBP | 34495 | 34545 | 35653 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 168.85 | 169.35 | 176.37 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.148 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2645 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14942 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 425 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2805 | 0 |
SGD | SGD | 19896 | 20026 | 20757 |
THB | THB | 0 | 749.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
SJC 9999 | SJC 9999 | 14020000 | 14020000 | 14220000 |
SBJ | SBJ | 12500000 | 12500000 | 14220000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,174 | 26,224 | 26,384 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,174 | 26,224 | 26,384 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,872 | 26,224 | 26,384 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,997 | 17,097 | 18,211 |
EURO | EUR | 30,167 | 30,167 | 31,479 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,393 | 18,493 | 19,804 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,980 | 20,130 | 21,145 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.14 | 170.64 | 175.2 |
POUND LIVRE | GBP | 34,638 | 34,788 | 35,561 |
GOLD | XAU | 13,988,000 | 0 | 14,192,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,543 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 784 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 33,060 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 19.54 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) hiện ở mức 98,85.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD trải qua những biến động mạnh, chịu tác động đan xen giữa yếu tố chính trị, tài khóa tại Mỹ và nhu cầu trú ẩn trong bối cảnh toàn cầu bất ổn. Đầu tuần, việc bà Sanae Takaichi được bầu làm lãnh đạo Đảng Dân chủ Tự do Nhật Bản làm dấy lên kỳ vọng về chính sách chi tiêu mở rộng, khiến đồng yên suy yếu. Tại châu Âu, khủng hoảng chính trị ở Pháp khi Thủ tướng và nội các mới từ chức chỉ sau vài giờ cũng khiến đồng EUR giảm mạnh, thúc đẩy dòng vốn đổ vào USD như một kênh an toàn.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Bên cạnh đó, việc chính phủ Mỹ tạm thời đóng cửa khiến việc công bố dữ liệu kinh tế quan trọng bị gián đoạn, làm nhà đầu tư thiếu định hướng về lộ trình lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed). Trong bối cảnh đó, đồng USD hưởng lợi, tăng lên 151,93 yên – mức cao nhất kể từ tháng 2. Đến giữa tuần, đồng bạc xanh tiếp tục mạnh lên do lo ngại Fed sẽ trì hoãn việc cắt giảm lãi suất. Tuy nhiên, đến cuối tuần, USD quay đầu giảm sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump đe dọa áp thuế mới lên hàng hóa Trung Quốc, làm gia tăng rủi ro chiến tranh thương mại.
Dù giảm nhẹ cuối tuần, USD vẫn khép lại chuỗi ngày giao dịch với vị thế đồng tiền mạnh nhất, được hỗ trợ bởi kỳ vọng duy trì lãi suất cao và vai trò trú ẩn an toàn trong bối cảnh bất ổn chính trị, tài chính toàn cầu.