Tỷ giá USD hôm nay 7/10/2025: Đồng USD bật tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 8/10/2025: Đồng USD chững lại trước bão chính trị toàn cầu Tỷ giá USD hôm nay 9/10/2025: Thiếu dữ liệu Mỹ, đồng USD tăng mạnh |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 10/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, hiện ở mức 25.130 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 10/10/2025: Đồng USD tiếp tục tăng mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.924 đồng - 26.336 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.795 đồng - 30.720 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 156 đồng - 173 đồng.
Hôm nay 10/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 10/10/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16749 | 17019 | 17595 |
CAD | CAD | 18261 | 18537 | 19150 |
CHF | CHF | 32070 | 32452 | 33095 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 29895 | 30168 | 31192 |
GBP | GBP | 34258 | 34649 | 35576 |
HKD | HKD | 0 | 3255 | 3457 |
JPY | JPY | 165 | 170 | 176 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14858 | 15439 |
SGD | SGD | 19768 | 20049 | 20563 |
THB | THB | 721 | 784 | 837 |
USD | USD (1,2) | 26081 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26122 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26150 | 26185 | 26384 |
2. BIDV - Cập nhật: 10/10/2025 08:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,168 | 26,168 | 26,384 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,122 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,122 | - | - |
Euro | EUR | 30,079 | 30,103 | 31,241 |
Yên Nhật | JPY | 169.26 | 169.57 | 176.61 |
Bảng Anh | GBP | 34,669 | 34,763 | 35,566 |
Dollar Australia | AUD | 17,061 | 17,123 | 17,562 |
Dollar Canada | CAD | 18,499 | 18,558 | 19,084 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,383 | 32,484 | 33,142 |
Dollar Singapore | SGD | 19,923 | 19,985 | 20,595 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,649 | 3,746 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,427 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.19 | 17.93 | 19.25 |
Baht Thái Lan | THB | 769.03 | 778.53 | 828.28 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,877 | 15,015 | 15,365 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,725 | 2,804 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,024 | 4,140 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,580 | 2,655 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,850.56 | - | 6,561.17 |
Dollar Đài Loan | TWD | 780.56 | - | 939.67 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,926.39 | 7,249.35 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,180 | 89,002 |
3. Agribank - Cập nhật: 10/10/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,200 | 26,204 | 26,384 |
EUR | EUR | 29,911 | 30,031 | 31,112 |
GBP | GBP | 34,464 | 34,602 | 35,537 |
HKD | HKD | 3,323 | 3,336 | 3,438 |
CHF | CHF | 32,120 | 32,249 | 33,116 |
JPY | JPY | 168.70 | 169.38 | 176.10 |
AUD | AUD | 16,984 | 17,052 | 17,571 |
SGD | SGD | 19,964 | 20,044 | 20,553 |
THB | THB | 783 | 786 | 820 |
CAD | CAD | 18,488 | 18,562 | 19,044 |
NZD | NZD | 14,930 | 15,408 | |
KRW | KRW | 17.84 | 19.50 |
4. Sacombank - Cập nhật: 27/11/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26155 | 26155 | 26384 |
AUD | AUD | 16918 | 17018 | 17621 |
CAD | CAD | 18434 | 18534 | 19140 |
CHF | CHF | 32310 | 32340 | 33214 |
CNY | CNY | 0 | 3661.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4130 | 0 |
EUR | EUR | 30043 | 30073 | 31098 |
GBP | GBP | 34540 | 34590 | 35695 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 169.1 | 169.6 | 176.62 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.148 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2645 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14942 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 425 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2805 | 0 |
SGD | SGD | 19913 | 20043 | 20770 |
THB | THB | 0 | 748 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
SJC 9999 | SJC 9999 | 13800000 | 13800000 | 14140000 |
SBJ | SBJ | 12500000 | 12500000 | 14140000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,175 | 26,225 | 26,384 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,175 | 26,225 | 26,384 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,175 | 26,225 | 26,384 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,967 | 17,067 | 18,174 |
EURO | EUR | 30,194 | 30,194 | 31,506 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,384 | 18,484 | 19,794 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,990 | 20,140 | 21,145 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.49 | 170.99 | 175.57 |
POUND LIVRE | GBP | 34,607 | 34,757 | 35,528 |
GOLD | XAU | 13,938,000 | 0 | 14,142,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,547 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 784 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,49%, hiện ở mức 99,40.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng giá rõ rệt khi thị trường thiếu hụt các số liệu kinh tế Mỹ do chính phủ liên bang vẫn đang đóng cửa. Việc vắng mặt những dữ liệu này đã giúp USD “tránh” các yếu tố tiêu cực, trong khi nếu được công bố có thể cho thấy nền kinh tế Mỹ suy yếu, làm gia tăng biến động trên thị trường.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng USD tiếp tục thu hút sự chú ý trên thị trường tiền tệ quốc tế khi chịu tác động mạnh từ tâm lý nhà đầu tư, chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và xu hướng tìm kiếm “nơi trú ẩn an toàn” giữa bối cảnh bất ổn toàn cầu. Hiện đồng bạc xanh đang hướng đến tuần tăng giá mạnh nhất trong vòng một năm, nhờ sự suy yếu của đồng yên Nhật và kỳ vọng Fed sẽ trì hoãn việc giảm lãi suất. Đồng yên giảm sâu do lo ngại chính phủ mới tại Nhật Bản có thể thúc đẩy chi tiêu tài khóa mạnh, gây sức ép lên Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ). Trong phiên 8/10, đồng USD tăng 0,27%, đạt 153,09 yên – mức cao nhất kể từ tháng 2.
Ở châu Âu, đồng EUR tiếp tục mất giá sau khi Thủ tướng Pháp Sébastien Lecornu cùng nội các đệ đơn từ chức, khiến giới đầu tư lo ngại về khủng hoảng chính trị tại nền kinh tế lớn thứ hai khu vực đồng euro. Biến động này làm dấy lên nghi ngờ về khả năng thông qua ngân sách “thắt lưng, buộc bụng” trong bối cảnh thâm hụt công của Pháp ngày càng tăng. Đồng EUR giảm 0,61%, còn 1,1555 USD – mức thấp nhất kể từ đầu tháng 8.
Trong khi đó, biên bản họp tháng 9 của Fed cho thấy rủi ro đối với thị trường lao động đã tăng, song lạm phát vẫn là mối quan ngại lớn. Giới đầu tư hiện dự báo 95% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào cuối tháng 10.