Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 7/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 16 đồng, hiện ở mức 25.146 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 7/10/2025: Đồng USD bật tăng mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.939 - 26.353 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.986 - 30.931 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 160 – 176 đồng.
Hôm nay 7/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 07/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16900 | 17170 | 17746 |
CAD | CAD | 18362 | 18638 | 19256 |
CHF | CHF | 32500 | 32884 | 33520 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30224 | 30498 | 31523 |
GBP | GBP | 34723 | 35116 | 36052 |
HKD | HKD | 0 | 3255 | 3457 |
JPY | JPY | 168 | 172 | 178 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15067 | 15649 |
SGD | SGD | 19869 | 20151 | 20667 |
THB | THB | 726 | 789 | 843 |
USD | USD (1,2) | 26090 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26132 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26160 | 26195 | 26398 |
1. BIDV - Cập nhật: 06/10/2025 13:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,186 | 26,186 | 26,403 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,139 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,139 | - | - |
Euro | EUR | 30,450 | 30,474 | 31,627 |
Yên Nhật | JPY | 172.52 | 172.83 | 180.02 |
Bảng Anh | GBP | 35,046 | 35,141 | 35,954 |
Dollar Australia | AUD | 17,165 | 17,227 | 17,675 |
Dollar Canada | CAD | 18,604 | 18,664 | 19,191 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,784 | 32,886 | 33,563 |
Dollar Singapore | SGD | 20,013 | 20,075 | 20,695 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,657 | 3,753 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,338 | 3,348 | 3,430 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.27 | 18.01 | 19.34 |
Baht Thái Lan | THB | 777.66 | 787.26 | 837.6 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,087 | 15,227 | 15,577 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,768 | 2,848 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,074 | 4,191 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,613 | 2,689 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,865.9 | - | 6,578.6 |
Dollar Đài Loan | TWD | 781.36 | - | 940.66 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,932.15 | 7,255.8 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,379 | 89,215 |
1. Agribank - Cập nhật: 07/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,230 | 26,233 | 26,403 |
EUR | EUR | 30,335 | 30,457 | 31,542 |
GBP | GBP | 34,859 | 34,999 | 35,938 |
HKD | HKD | 3,327 | 3,340 | 3,442 |
CHF | CHF | 32,548 | 32,679 | 33,563 |
JPY | JPY | 172.53 | 173.22 | 180.20 |
AUD | AUD | 17,070 | 17,139 | 17,659 |
SGD | SGD | 20,089 | 20,170 | 20,684 |
THB | THB | 793 | 796 | 830 |
CAD | CAD | 18,584 | 18,659 | 19,144 |
NZD | NZD | 15,134 | 15,615 | |
KRW | KRW | 17.96 | 19.64 |
1. Sacombank - Cập nhật: 10/09/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26160 | 26160 | 26398 |
AUD | AUD | 17071 | 17171 | 17781 |
CAD | CAD | 18542 | 18642 | 19244 |
CHF | CHF | 32738 | 32768 | 33655 |
CNY | CNY | 0 | 3666.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4130 | 0 |
EUR | EUR | 30404 | 30434 | 31459 |
GBP | GBP | 35021 | 35071 | 36179 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 171.64 | 172.14 | 179.16 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2645 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15170 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 425 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2805 | 0 |
SGD | SGD | 20019 | 20149 | 20878 |
THB | THB | 0 | 755.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 13600000 | 13600000 | 14010000 |
XBJ | XBJ | 11500000 | 11500000 | 14010000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,195 | 26,245 | 26,403 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,195 | 26,245 | 26,403 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,889 | 26,245 | 26,403 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,101 | 17,201 | 18,313 |
EURO | EUR | 30,589 | 30,589 | 31,906 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,487 | 18,587 | 19,900 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,105 | 20,255 | 21,230 |
JAPANESE YEN | JPY | 173 | 174.5 | 179.13 |
POUND LIVRE | GBP | 35,035 | 35,185 | 35,964 |
GOLD | XAU | 13,658,000 | 0 | 13,862,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,553 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 793 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,40%, hiện ở mức 98,12 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng mạnh trong phiên đầu tuần khi đồng yên Nhật và đồng euro cùng suy yếu, giữa những biến động chính trị bất ngờ tại Nhật Bản và Pháp.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tại Tokyo, đồng yên giảm sâu sau khi Đảng Dân chủ Tự do (LDP) bầu bà Sanae Takaichi – chính trị gia bảo thủ ủng hộ di sản “Abenomics” của cố Thủ tướng Shinzo Abe – làm tân chủ tịch đảng. Việc này khiến giới đầu tư hạ kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) sẽ sớm nâng lãi suất, do khả năng chính phủ mới tiếp tục duy trì chính sách tài khóa mở rộng và tiền tệ nới lỏng.
Theo bà Sarah Ying, Giám đốc chiến lược ngoại hối tại CIBC Capital Markets, chiến thắng của bà Takaichi báo hiệu BOJ có thể trì hoãn việc thắt chặt chính sách. Đồng USD có lúc tăng hơn 2%, lên 150,47 yên, mức cao nhất kể từ đầu tháng 8, và chốt phiên ở 150,20 yên, tăng 1,87% – mức tăng mạnh nhất kể từ tháng 5.
Tại châu Âu, đồng euro ban đầu tăng lên 176,25 yên, cao nhất kể từ năm 1999, nhưng nhanh chóng đảo chiều sau khi Thủ tướng Pháp Sebastien Lecornu cùng nội các đệ đơn từ chức chỉ vài giờ sau khi công bố danh sách nội các mới. Diễn biến này làm dấy lên lo ngại về bất ổn chính trị tại nền kinh tế lớn thứ hai eurozone.
Đồng euro khép phiên giảm 0,26%, còn 1,171 USD, sau khi có lúc rơi xuống 1,1649 USD, thấp nhất kể từ 25/9, và cũng giảm so với bảng Anh.
Tại Mỹ, đồng USD tiếp tục được hỗ trợ bởi dòng tiền trú ẩn, dù chính phủ liên bang vẫn tạm thời đóng cửa do Quốc hội chưa thông qua dự luật chi tiêu. Việc này khiến nhiều báo cáo kinh tế quan trọng, trong đó có báo cáo việc làm tháng 9, bị trì hoãn, khiến biến động thị trường giảm mạnh.
Theo nhóm phân tích của Barclays, “biến động tài chính Mỹ đã hạ nhiệt rõ rệt kể từ khi chính phủ tạm ngừng hoạt động. Tác động tiêu cực đến kinh tế và thị trường lao động có thể sẽ bộc lộ rõ hơn trong thời gian tới”.
Giới đầu tư hiện dự đoán Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản trong cuộc họp ngày 28 - 29/10, sau khi các chỉ báo gần đây cho thấy thị trường lao động Mỹ đang suy yếu.